Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 CTST bài 9: Ước và bội

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 9: Ước và bội sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…./…/…

Ngày dạy: …./.../…

BÀI 9. ƯỚC VÀ BỘI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về ước và bội thông qua luyện tập các phiếu học tập.
  3. Năng lực
  4. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS biết phương pháp tìm tập hợp các ước và bội của một số cho trước; Tìm và biểu diễn tập hợp ước hoặc bội thỏa mãn điều kiện cho trước.

- Năng lực tư duy và lập luận: Biết cách đưa bài toán thực tế về tìm ước hoặc bội

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

- Sau khi HS tham gia xong trò chơi, GV nhận xét, dần dắt HS ôn tập bài: ước và bội.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi lần lượt HS đứng dậy trả lời câu hỏi:

+ HS 1. Thế nào là ước, thế nào là bội? Nêu kí hiệu của ước và bội.

+ HS 2. Trình bày cách tìm ước?

+ HS 3. Trình bày cách tìm bội?

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. ước và bội

+ Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.

+ Kí hiệu: ước Ư (a); bội B(a)

2. Cách tìm ước:

Muốn tìm các ước của số tự nhiên a (a>1) ta có thể lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.

VD: Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

3. Cách tìm bội:

Muốn tìm các bội của số tự nhiên a khác 0, ta có thể nhân a lần lượt với 0, 1, 2, 3…

VD: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20…}

Chú ý:

Bội của a có dạng tổng quát là a . k với k  N. Ta có thể viết: B(a) = {a. k| k  N}

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về ước và bội thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm phiếu học tập về dạng tìm tập hợp các ước và bội của một số cho trước.

Dạng 1: Tìm tập hợp các ước và bội của một số cho trước

Phương pháp giải:

Ø Để xét a có là ước của một số cho trước hay không, ta chia số đó cho a. Nếu chia hết thì a là ước của số đó.

Ø Để xét b có là bội của một số khác 0 hay không, ta chia b cho số đó. Nếu chia hết thì b là bội của số đó.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Cho các số sau 1; 3; 14; 7; 10; 12; 5; 20, tìm các số

a. Là Ư(6)            b. Là Ư(10)                c. Là Ư(12)

Bài 2. Cho các số sau 13; 19; 20; 36; 121; 125; 201; 205; 206, chỉ ra các số thuộc tập hợp sau:

a. Là B(3)             b. Là B(5) 

Bài 3. Trong các số 1; 2; 3;…;100, có bao nhiêu số là bội của 4?

Bài 4. Trong các số 1; 2; …; 999 có bao nhiêu số là bội của 9?      

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a.      Ư(6) = {1; 3}

b.     Ư(10) = {1; 5; 10}

c.      Ư(12) = {1; 3; 12}

Bài 2.

a.      B(3) = {36; 201}

b.     B(5) = {20; 125; 205}

Bài 3. Các bội của 4, đó là: 4; 8; 12; 16; 20; …100

Viết lại: 4 = 4. 1; 8 = 4.2; … 96 = 4. 24; 100 = 4. 25

Vậy có 25 số là bội của 4.

Bài 4. Các bội của 4, đó là: 9; 18; …; 999

Viết lại: 9 = 9. 1; 18 = 9.2; …; 999 = 9. 111

Vậy có 111 số là bội của 9.

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

Dạng 2: Tìm, biểu diễn tập hợp ước hoặc bội thỏa mãn điều kiện cho trước

* Phương pháp giải: Tìm trong các số thỏa mãn điều kiện cho trước những số là bội hoặc ước của số đã cho.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Tìm các số tự nhiên x sao cho thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

1)  80  x và x > 20

2)    x là ước số của 100 và 5 < x < 20

Bài 2. Tìm tập hợp các số tự nhiên x sao cho thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

1)    x là bội số của 13

2)  x  17 và 10 < x < 30

3)    x là bội số của 12 và x > 100.

Bài 3. Tìm tất cả các số tự nhiên x có hai chữ số vừa là bội của 14, vừa là ước của 280.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

1)  Ư(80) = {1; 1; 4; 5; 8; 10; 20; 40; 80}, x  Ư(80) và x > 20 nên x có thể là 40, 80.

2)  Ư(100) = {1; 2; 3; 4; 5; 10; 20; 50; 100}, x  Ư(100) và 5 < x < 20

nên x = 10

Bài 2.

1)  x là bội của 13 nên x = 13.k (với k N). Vậy x  {13k| k = 0; 1; 2…}

2)  x  17 nên x = 17k (với k N). Do 10 < x < 30 nên 10 < 17k < 30, suy ra k = 1. Vậy x = 17

3)  x là bội số của 12 nên x = 12k (với kN)

Do x > 100 nên 12k > 100, suy ra k >  nên k = 9; 10; 11…

Vậy x  {12k| k = 9; 10; 11…}

Bài 3.

Các số tự nhiên có hai chữ số là bội của 14 là 14; 28; 42; 56; 70; 84; 98

Trong các số trên, các số là ước của 280 là 14; 28; 56; 70

Vậy x  {14; 28; 56; 70}

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, phát đề và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận hoàn thành các bài tập.

Dạng 3: Bài toán đưa về tìm ước hoặc bội

Phương pháp giải:

Phân tích đề bài để chuyển bài toán về việc tìm ước hoặc bội của một số cho trước.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Một trường THCS đầu năm học tuyển 300 học sinh lớp 6. Trường dự định chia đều thành các lớp. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được?

Cách chia

Số lớp

Số học sinh mỗi lớp

Thứ nhất

Thứ hai

Thứ ba

6

 

10

 

40

Bài 2. Trong một buổi học Giáo dục công dân, lớp 6A có 40 học sinh cần chia đều thành các nhóm để thảo luận. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được?

Cách chia

Số nhóm

Số người mỗi nhóm

Thứ nhất

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

4

 

10

12

 

5

Bài 3. Bạn An có 48 chiếc kẹo muốn chia đều cho các em nhỏ. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được?

Cách chia

Số em

Số kẹo của mỗi em

Thứ nhất

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

4

 

5

12

 

8

Bài 4. Năm nay Bình học lớp 6, tuổi của mẹ Bình là bội số của tuổi Bình và là số chia hết cho 4. Mẹ hơn bình 24 tuổi, tìm tuổi của Bình và mẹ của Bình.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

Số lớp, cũng như số học sinh trong mỗi lớp phải là ước số của 300

Trong các số 6; 10; 40 chỉ có hai số 6 và 10 là ước của 300

Vậy cách chia thứ nhất và thứ ba thực hiện được.

Tương tự như bài 1 ta có đáp án bài 2, 3:

Bài 2. Đáp án: Cách chia thứ nhất, thứ hai và thứ ba thực hiện được.

Bài 3. Đáp án: Cách chia thứ nhất, thứ hai và thứ tư thực hiện được.

Bài 4. Ta có:

Tuổi Bình là bội số của 4 và là ước số của 24.

B(4) = {4; 8; 12; 16; 20; 24; 28…}

Ư(24) = {1; 2; 4; 6; 8; 12; 24}

Mà tuổi Bình nằm trong khoảng từ 10 đến 15.

Do đó Bình 12 tuổi => Tuổi mẹ Bình là: 12 + 24 = 36 (tuổi)

Đáp số:    Bình 12 tuổi

          Mẹ Bình 36 tuổi

*Nhiệm vụ 4: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng

Câu 1: Trong các số sau, số nào là ước của 12?

A. 5            B. 8          C. 12            D. 24

Câu 2: Tìm tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258

A. {4; 75; 124}            B. {18; 124; 258}    

C. {75; 124; 258}        D. {18; 75; 258}

Câu 3: Tìm x thuộc bội của 9 và x < 63

A. x ∈ {0; 9; 18; 28; 35}    

B. x ∈ {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54}

C. x ∈ {9; 18; 27; 36; 45; 55; 63}    

D. x ∈ {9; 18; 27; 36; 45; 54; 63}

Câu 4: Tìm x thuộc ước của 60 và x > 20

A. x ∈ {5; 15}             B. x ∈ {30; 60}    

C. x ∈ {15; 20}           D. x ∈ {20; 30; 60}

Câu 5: Tìm tập hợp các bội của 6 trong các số sau: 6; 15; 24; 30; 40

A. x ∈ {15; 24}             B. x ∈ {24; 30}    

C. x ∈ {15; 24; 30}       D. x ∈ {6; 24; 30}

Câu 6: Tìm số tự nhiên x sao cho và :

A. x ∈ {36; 48}             B. x ∈ {24; 36}

C. x ∈ {24; 36; 48}       D. x ∈ {12; 24; 36}

Câu 7: Tập hợp tất cả các số có hai chữ số là bội của 25 là:

A. {0; 25; 50; 75; 100}

B. {25; 50; 75}

C. {0; 25; 50; 75}

D. {25; 50; 75; 100}

Câu 8: Tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 6 ⋮ (x - 2) là:

A. {1; 2; 3; 6}       B. {3; 6}

C. {5; 8}                D. {3; 4; 5; 8}

Câu 9: Tìm các số tự nhiên n sao cho n + 5 là ước của 12

A. n ∈ {1; 2; 3; 4; 6; 12}

B. n ∈ {1; 7}

C. n ∈ {1; 2; 3; 4; 6}

D. n ∈ {1; 2; 3; 4}

Câu 10: Tìm tập hợp các số tự nhiên x sao cho

A. {1; 2; 4; 6; 8}        B. {1; 2; 4; 8}

C. {1; 2; 4}                 D. {2; 4; 6}

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án, nhận xét tiết học.


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 CTST

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời bài 9: Ước và bội, GA word buổi 2 Toán 6 ctst bài 9: Ước và bội, giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời sáng tạo bài 9: Ước và bội

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác