Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 CTST bài: Hình có trục đối xứng

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài: Hình có trục đối xứng sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG 7. HÌNH HỌC TRỰC QUAN: TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG THẾ GIỚI TỰ NHIÊN

BÀI 1. HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG

  1. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố các kiến thức về hình có trục đối xứng thông qua luyện tập các phiếu bài tập.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế vẽ, cắt, ghép hình.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học:

+ Vận dụng các đặc điểm của hình có trục đối xứng để nhận biết các hình ảnh, đồ vật có trục đối  xứng.

- Năng lực sáng tạo và giải quyết vấn đề:

+ Tìm – xác định trục đối xứng của hình

+  Vẽ thêm được hình để hình có trục  đối xứng.

 3.Về phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh:

+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.

+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi: “Quan sát tất cả các đồ vật xung quanh lớp học, hoạt động cặp đôi, hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe tên các đồ vật có trục đối xứng”

- GV mời một vài cặp đôi phát biểu và nhận xét, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố các đặc điểm của hình có trục đối xứng. Từ đó, vận dụng giải các bài toán thực tế một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Từ hoạt động khởi động, giáo viên đặt câu hỏi:

+ “Các hình có trục đối xứng có đặc điểm gì?

+ “Các hình học chúng ta đã học có mấy trục đối xứng và nó là đường thẳng nào?”

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Từ các nhận xét trên, em rút ra được điều gì ?”

Một hình có thể có 1 trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng hoặc không có trục đối xứng nào.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Hình có trục đối xứng. Trục đối xứng

Đặc điểm của hình có trục đối xứng:

Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần mà nếu “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.

Những hình như thế gọi là hình có trục đối xứng và đường thẳng d là trục đối xứng của nó.

2. Nhận biết những hình phẳng có trục đối xứng

- Mỗi đường thẳng đi qua tâm là một trục đối xứng của hình tròn.

- Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi.

- Mỗi đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật.

- Tam giác đều có 3 trục đối xứng.

- Hình vuông có 4 trục đối  xứng.

- Hình lục giác đều có 6 trục đối xứng

- Hình thang cân có 1 trục đối xứng.

- Hình bình hành không có trục đối xứng

*Lưu ý:

Một hình có thể có 1 trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng hoặc không có trục đối xứng nào.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn hoặc hoàn thành bài cá nhân, sau đó trình bày bảng.

 

Dạng 1: Nhận biết hình có trục đối xứng, tìm – xác định trục đối xứng của hình

* Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của hình có trục đối xứng:

- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu đường thẳng d chia hình H thành hai nửa mà gấp theo đường thẳng d thì hai nửa này sẽ trùng khít vào nhau. Khi đó, H được gọi là hình có trục đối xứng.

- Một hình có thể có một trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng hoặc không có trục đối xứng nào.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Trong các chữ cái sau, những chữ cái nào có trục đối xứng? Chỉ ra trục đối xứng của chữ cái đó.

 

G

 

 

 

 

 

 

H

 

C

 

E

 

T

 

 Bài 2. Quan sát các hình sau và cho biết hình nào có trục đối xứng? Nếu là hình có trục đối xứng, hãy chỉ ra trục đối xứng của hình đó.

       

a)

b)

c)

d)

       

e)

f)

g)

h)

Bài 3. Các đường nét đứt có phải là trục đối xứng của hình không?

       

a)

b)

c)

d)

Bài 4. Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng? Nếu là hình có trục đối xứng, hãy chỉ ra trục đối xứng của hình đó. Và cho biết mỗi hình có bao nhiêu trục đối xứng.

 
   

 

 

       

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Hình 5

 

 

 

     

Hình  6

Hình 7

Hình 8

Hình 9

Bài 5. Em hãy nêu tên các biển báo sau đây và cho biết, biển báo nào có trục đối xứng?

Bài 6. Trong các hình ảnh sau, hình nào có trục đối xứng?

Em hãy tìm các hình ảnh trong thực tế có trục đối xứng và chỉ ra trục đối xứng của các hình đó.

       

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

 

 

 

 

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

H

 

C

 

E

 

T

 

Các chữ cái có trục đối xứng là:

                    

Bài 2. Các hình có trục đối xứng là:

a)

b)

c)

d)

       

 

f)

g)

h)

     

Bài 3.

Các đường nét đứt ở hình a), d) là trục đối xứng của hình đó.

   

a)

d)

Các đường nét đứt ở hình b), d) không phải là trục đối xứng của hình đó.

   

b)

c)

 

Bài 4. Các hình có trục đối xứng là:

 
   

 

     

Hình 1

Hình 2

Hình 4

Hình 5

 

 

 

     

Hình  6

Hình 7

Hình 8

Hình 9

 

Bài 5.

a) Biển báo nguy hiểm: Đường hẹp hai bên.

b)  Biển báo nguy hiểm: Đường giao thông với đường sắt có rào chắn.

c) Biển báo nguy hiểm: Đường ưu tiên gặp đường không ưu tiên bên phải.

d) Biển báo nguy hiểm khác.

- Các biển báo a); b); d) có trục đối xứng.

- Biển báo c) không có trục đối xứng.

Bài 6.

       

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

 

 

 

 

 

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2: Vẽ thêm hình để được hình có trục đối xứng

* Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của hình có trục đối xứng:

- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu đường thẳng d chia hình H thành hai nửa mà gấp theo đường thẳng d thì hai nửa này sẽ trùng khít vào nhau. Khi đó, H được gọi là hình có trục đối xứng.

- Một hình có thể có một trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng hoặc không có trục đối xứng nào.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Vẽ thêm vào các hình sau để được một hình nhận đường thẳng d làm trục đối xứng.

a)

b)

   

Bài 2. Bạn Vuông gấp đôi các tờ giấy rồi cắt theo các nét vẽ như hình dưới đây. Theo em, khi mở các hình thu được ra, bạn Vuông sẽ nhận được hình gì?

a)

b)

c)

     

Bài 3. Vẽ hình đối xứng với các hình đã cho qua trục d.

Bài 4. Xác định đường thẳng d và tô cùng một màu những phần đối xứng với nhau qua đường thẳng d theo mẫu:

Bài 5. Ứng dụng tính đối xứng để cắt hình (hoặc chữ cái) có trục đối xứng bằng giấy.

Để cắt hình (hoặc chữ cái) có trục đối xứng bằng giấy, ta có thể gấp tờ giấy theo các trục đối xứng của hình (hoặc chữ cái) để cắt. Khi đó ta chỉ cần cắt một phần của hình (hoặc chữ cái) cần cắt, sau đó mở tờ giấy ra ta sẽ được hình (hoặc chữ cái) cần cắt.

a. Tìm cách cắt các chữ cái sau bằng giấy: A, B, O, U, K, H.

b. Tìm cách cắt một bông hoa tuyết.  

 

- HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời, trình bày trực tiếp vào phiếu.

- GV thu phiếu bái tập, chấm.

 

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a)

b)

   

Bài 2.

a)

b)

c)

     

Bài 3.

Bài 4.  HS xác định trục đối xứng và tô màu theo yêu cầu của đề.

Bài 5. HS thảo luận theo nhóm và thực hành theo yêu cầu của bài.

 

 

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu trắc nghiệm, học sinh tiến hành thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành nhanh . (GV có thể chỉ các mẹo để HS có thể hoàn thành nhanh hơn so với các phương pháp tự luân thông thường)

 

PHIẾU TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP

Câu 1. Hình vuông có bao nhiêu trục đối xứng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2. Hình bình hành có bao nhiêu  trục đối xứng?

A. 0

B. 1

C. 2

D. vô số

Câu 3. Hình thoi có bao nhiêu trục đối xứng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Hình tam giác đều có bao nhiêu trục đối xứng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Câu 6. Hình lục giác đều có bao nhiêu trục đối xứng?

A. 3 trục đối xứng

B. 4 trục đối xứng

C. 5 trục đối xứng

D. 6 trục đối xứng.

Câu 7. Quan sát hình vẽ và cho biết có mấy trục đối xứng?

 

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8. Trong các chữ cái sau, chữ cái nào không có trục đối xứng?

 

A. Chữ A

B. Chữ B

C. Chữ S

D. Y

 

Câu 9. Trong các số sau, số nào có trục đối xứng

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10. Hình nào sau đây có trục đối xứng?

A.

B.

C.

D.

 

- HS trao đổi, tìm ra câu trả lời nhanh và chính xác.

- GV cho đại diện các học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Câu 1. D

Câu 2. A

Câu 3.  B

Câu 4. B

Câu 5. C

Câu 6. D

Câu 7. A

Câu 8. C

Câu 9. C

Câu 10. C


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 CTST

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời bài: Hình có trục đối xứng, GA word buổi 2 Toán 6 ctst bài: Hình có trục đối xứng, giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời sáng tạo bài: Hình có trục đối xứng

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác