Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 CTST bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về tập hợp số tự nhiên và cách ghi số tự nhiên thông qua việc hoàn thành các phiếu bài tập:
+ Phân biệt được hai tập hợp N và N*.
+ Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí trong một số tự nhiên biểu diễn ở hệ thập phân.
+ Đọc và viết các số tự nhiên có nhiều chữ số; đọc và viết số La Mã từ 1 đến 30.
- Mở rộng kiến thức qua dạng bài tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực mô hình hóa toán học: Đọc và viết được số tự nhiên, biểu diễn số tự nhiên trên tia số, viết số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó, đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30.
- Năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề toán học: Rèn kĩ năng phân tích bài toán và trình bày các dạng toán có lời văn.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi: “Giá trị của chữ số 3 thứ nhất và chữ số 3 thứ hai trong số
8 039 300 kể từ trái sang phải bằng bao nhiêu?”
- Sau khi HS trả lời, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||||||||||||||||
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, giao nhiệm vụ cho từng nhóm và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trước khi thực hiện các phiếu bài tập: + Nhóm 1: Phân biệt tập và *, cho ví dụ. + Nhóm 2: Trình bày thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên + Nhóm 3: Trình bày cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân và hệ La Mã. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
|
1. Tập hợp và *. - Tập hợp số tự nhiên: = { 0; 1; 2; 3; 4;...} - Tập hợp số tự nhiên khác 0: *= { 1; 2; 3; 4; 5;...} 2. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên + Tính chất bắc cầu: Nếu => a < c 3. Ghi số tự nhiên a) Hệ thập phân - Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. = ( a × 10) + b, với a ≠ 0 = (a × 100) + ( b × 10) + c b) Hệ La Mã
|
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: Dựa vào lý thuyết, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
Dạng 1: Đọc, ghi và biểu diễn tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước (Tìm số tự nhiên liền trước, liền sau và liệt kê các số tự nhiên theo điều kiện cho trước)* Phương pháp giải: - Cần phân biệt rõ: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục; số trăm với chữ số hàng trăm,... VD: Số 6852 + các chữ số là 6, 8, 5, 2 + Số chục là 685, chữ số hàng chục là 5 + Số trăm là 68, chữ số hàng trăm là 8…. - Mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau sẽ có giá trị khác nhau. Riêng chữ số 0 không thể đứng ở vị trí đầu tiên. - Số 0 không có số tự nhiên liền trước; ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần có dạng: a, a + 1, a + 2 hoặc a - 1, a, a + 1. - Hai cách biểu diễn tập hợp là liệt kê phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Cho các số 63 985; 205 734; 3 548 697; 5 764 808 283 a) Đọc mỗi số đã cho; b) Chữ số 3 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu? Bài 2. Viết thêm các số liền trước và số liền sau của hai số 4 872 và 4869 để được sáu số tự nhiên rồi sắp xếp sáu số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3. a) Viết tập hợp X = { x N*│15 < x ≤ 21} bằng cách liệt kê các phần tử b) Trong các số 1; 2; 6; 7, số nào thuộc tập hợp A = { a N│a ≥ 4 }, số nào thuộc tập hợp B = { a N│a ≤ 4 } Bài 4. Cho là số tự nhiên có ba chữ số. Viết tập hợp các chữ số mà a có thể nhận để số này là số lẻ. Bài 5. Viết số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau. Bài 6. Viết số 2 179 990 thành tổng giá trị các chữ số của nó. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a) 63 982: sáu mươi ba nghìn chín trăm tám mươi hai 209 734: hai trăm linh chín nghìn bảy trăm ba mươi tư 3 548 697: ba triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn sáu trăm chín mươi bảy 5 764 808 283: năm tỉ bảy trăm sáu mươi tư triệu tám trăm linh tám nghìn hai trăm tám mươi ba. b) 3 000 - 30 - 3 000 000 - 3 Bài 2.
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 4 868, 4 869, 4 870, 4 871, 4 872, 4 873 Bài 3. a) X = {16; 17; 18; 19; 20; 21} b) 6; 7 A 1; 2 B Bài 4. Tập hợp các chữ số mà a có thể nhận để số này là số lẻ là A = {1; 3; 5; 7; 9} Bài 5. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1 023. Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9 786. Bài 6. 2 179 990 = (2 x 1 000 000) + (1 x 100 000) + (7 x 10 000) + (9 x 1 000) + (9 x 100) + (9 x 10) + 0 |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, giới thiệu học sinh phương pháp giải và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập. (Đây là dạng toán mở rộng kiến thức ngoài SGK, GV có thể cho HS làm tùy theo từng đối tượng học sinh sao cho phù hợp)
Dạng 2*: Tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước. Phương pháp giải: - Chọn một chữ số trong các chữ số đã cho làm chữ số hàng cao nhất trong số tự nhiên cần viết. - Lần lượt chọn các số còn lại xếp vào các hàng còn lại. - Cứ làm như vậy cho đến khi lập được hết các số. - Chú ý: Chữ số 0 không thể đứng đầu. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Với ba chữ số 0, 2, 7, hãy viết tất cả các số có 3 chữ số (Mỗi chữ số chỉ được xuất hiện một lần). Bài 2. Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 1 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là các số nào? Bài 3. Dùng các chữ số 0, 3, 9, hãy viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 9 có giá trị là 90. Bài 4. Tìm số có ba chữ số có tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị. Bài 5. a) Với bốn chữ số 2, 5, 8, 9, hãy viết số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau. b) Gọi M là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 2. Hãy mô tả tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí đầu tiên. Với ba chữ số 0, 2, 7, ta viết được các số mà các chữ số chỉ được xuất hiện một lần là: 207, 270, 702, 720 Như vậy, tổng cộng có tất cả 4 số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Bài 2. 191919 và 919191 Bài 3. 390 Bài 4. Gọi số cần tìm là với 0 c < b < a 9, a + b + c = 10. Nhận thấy a + b + c = 9 + 1 + 0 = 8 + 2 + 0 = 7 + 3 + 0 = 7 + 2 + 1 = 6 + 3 + 1 = 6 + 4 + 0 = 5 + 3 + 2 = 5 + 4 + 1 Nên có 8 số thỏa mãn điều kiện bài toán là: 910, 820, 730, 721, 631, 640, 532, 541. Bài 5. a) Để viết số tự nhiên nhỏ nhất có các chữ số khác nhau thì chữ số ở vị trí hàng cao phải nhỏ hơn chữ số ở vị trí hàng thấp hơn. Ta được số 2 589. Để viết số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau thì chữ số ở vị trí hàng cao phải lớn hơn chữ số ở vị trí hàng thấp hơn. Ta được số 9 852. b) M = {79; 68; 57; 46; 35; 24; 13} |
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 3: Biểu diễn số tự nhiên trên tia số Phương pháp giải: - Trên trục số nằm ngang, chiều mũi tên đi từ trái sang phải, điểm bên trái biểu diễn số nhỏ, điểm bên phải biểu diễn số lớn. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1. Cho tia số sau, điểm E, F, G trên hình biểu diễn những số nào? Bài 2. a) Vẽ tia số gốc O cùng với hai điểm A và B, lần lượt biểu diễn các số 10 và 20 trên tia số đó. b) Hai điểm A và B chia tia số thành: đoạn OA, đoạn AB và phần còn lại. Hãy cho biết mỗi điểm 8; 15 và 21 nằm ở phần nào trong 3 phần đó. Tại sao? c) Mô tả tập hợp M các số tự nhiên có điểm biểu diễn thuộc đoạn OA. Bài 3. Cho bốn điểm A, B, C, D trên cùng một tia số và sắp xếp theo thứ tự đó. Biết rằng chúng là các điểm biểu diễn các số 66 542; 66 904; 65 857; 66 432. Hãy xác định điểm nào biểu diễn số nào? |
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. E = 8; F = 14, G = 18 Bài 2. a) b) Do 0 < 8 < 10 nên điểm 8 thuộc đoạn OA Do 10 < 15 > 20 nên điểm 15 thuộc đoạn AB Do 21 > 20 nên điểm 21 thuộc phần còn lại c) M = { a N│a ≤ 10 } Bài 3. A = 65 857; B = 66 432; C = 66 542; D = 66 904 |
* Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 4: So sánh các số tự nhiên Phương pháp giải: - Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Ta viết a < b hoặc b > a. Ta còn nói điểm a nằm trước điểm b hoặc điểm b nằm sau điểm a. - Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4 Bài 1. Cho ba số tự nhiên x, y, z, trong đó z là số lớn nhất. Biết rằng trên tia số, điểm x nằm giữa hai điểm y, z. Hãy dùng kí hiệu “<” để mô tả thứ tự của ba số x, y, z. Bài 2. Hãy sắp xếp các số trong tập hợp sau theo thứ tự giảm dần: M = { 2 029; 2 021; 2 015; 2 026; 2 027; 2 019; 2 028; 2 030} Bài 3. a) Hãy so sánh hai số tự nhiên sau, sử dụng kí hiệu “ < ”; “ > ” để viết kết quả, trong đó: m = 25 560 774 và n = 25 064 143 b) Trên tia số (nằm ngang), trong hai điểm m và n, điểm nào nằm trước? Bài 4. Điền các dấu “ <; >; = ” vào chỗ chấm a) 5694 … 5249 b) 63 950 … 63 000 + 950 c) 3 567 568 … 3 567 668 Bài 5. So sánh: a) 1 888 999 và 998 666 b) 1 057 868 và 1 587 930 |
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. y < x < z Bài 2. 2 030; 2 029; 2 028; 2 027; 2 026; 2 021; 2 019; 2 015 Bài 3. a) m > n b) Điểm n nằm trước điểm m Bài 4. a) 5694 …>… 5249 b) 63 950 …=… 63 000 + 950 c) 3 567 568 …<… 3 567 668 Bài 5. a) 1 888 999 > 998 666 b) 1 057 868 < 1 587 930 |
* Nhiệm vụ 5: GV phát phiếu bài tập số 5, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 5: Đọc, viết các số La Mã Phương pháp giải: - Để đọc số La Mã, ta cộng các giá trị của các chữ số La Mã có trong số đó. Lưu ý hai số đặc biệt là IV và IX. - Để viết số tự nhiên trong hệ La Mã, trước hết cần viết số đó dưới dạng tổng của các số, mỗi số có giá trị tương ứng bằng chữ số La Mã. Sau đó viết các chữ số La Mã đó theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. - Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3 lần số. + Ví dụ: V = 5; VI = 6; VII = 7; VIII = 8 + Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng) - Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. + Ví dụ: số 4 (4= 5-1) viết là IV; số 9 (9=10-1) Viết là IX
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 5 Bài 1. a) Đọc các số La Mã sau: XVII ; XXIV b) Viết các số sau bằng số La Mã: 15; 27. Bài 2. Đọc các số La Mã: XIV, XVIII, XXVI Bài 3. Viết số La Mã của các số sau: 11, 23, 17, 29 Bài 4. a) Với cả hai chữ số I và X có thể xếp được những số La Mã không quá 30 nào (mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)? b) Dùng 3 que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 20? Bài 5. Cho 12 que diêm được xếp thành một đẳng thức như hình dưới đây. Hãy di chuyển một que diêm để vẫn được một kết quả đúng? |
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a) Mười bảy, Hai mươi tư b) XV, XXVII Bài 2. Mười bốn, Mười tám, Hai mươi sáu Bài 3. 11: XI; 23: XXIII; 17: XVII; 29: XXIX Bài 4. a) IX, XI, XII, XIII, XIX, XXI, XXII, XXIII, XXIX b) Dùng 3 que diêm xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI. Bài 5. |
* Nhiệm vụ 6: GV phát phiếu bài tập số 6, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
Dạng 6: Toán thực tế Phương pháp giải: - Vận dụng phương pháp đọc, ghi và viết số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước. - Áp dụng phương pháp so sánh các số tự nhiên. - Nếu a < b và b < c thì a < c. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 6 Bài 1. Tính đến tháng 12 năm 2020, dân số Trung Quốc là 1 441 457 889 người, dân số Ấn Độ là 1 412 366 812 người. a) Hãy viết cách đọc các chỉ số dân số này. b) Dân số nước nào lớn hơn? Bài 2. Mẹ bạn Hoa muốn mua một chiếc máy giặt, giá chiếc máy giặt mà mẹ bạn Hoa định mua ở năm cửa hàng như sau:
Mẹ bạn Hoa nên mua ở cửa hàng nào là rẻ nhất? Bài 3. Bác Hoài đi siêu thị. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại có mệnh giá 1 000 đồng, loại 20 000 đồng và loại 200 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 465 nghìn đồng. Nếu mỗi loại bác không mang quá 6 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà thu ngân không cần phải trả lại tiền thừa? Bài 4. Trong một cửa hàng văn phòng phẩm, người ta đóng gói bút bi thành các loại: mỗi gói có 10 cái bút; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 8 thùng, 8 hộp và 5 gói. Hỏi người đó đã mua bao nhiêu cái bút? Bài 5. Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng, người ta nhận thấy: - Số tiền thu được vào buổi chiều nhiều hơn vào buổi sáng. - Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi sáng. Hãy so sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng đó vào buổi chiều và buổi tối. Bài 6. Sáng ngày 24/7/2021, Báo Vietnamplus (TTXVN) thông tin về số ca mắc Covid của 10 địa phương có ca mắc Covid - 19 ghi nhận trong nước cao nhất. a) Hãy cho biết tỉnh nào có trên 200 ca nhiễm Covid - 19? b) Tỉnh nào có số ca mắc Covid - 19 cao nhất cả nước? Tỉnh nào ít nhất (trong số 10 địa phương được đề cập)? |
- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a) 1 441 457 889: Một tỉ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín 1 412 366 812: Một tỉ bốn trăm mười hai triệu ba trăm sáu mươi sáu nghìn tám trăm mười hai b) Trung Quốc đông dân hơn. Bài 2. 10 860 000 < 10 899 000 < 10 950 000 < 10 990 000 < 10 995 000 => Mẹ Hoa nên mua ở cửa hàng E là rẻ nhất Bài 3. 465 = ( 2 x 2 x 100) + (6 x 10) + 5 => 2 tờ 200 nghìn, 6 tờ 10 nghìn và 5 tờ 1 nghìn đồng. Bài 4. Ta thấy mỗi gói có 10 cái bút, mỗi hộp 100 cái bút và mỗi thùng có 1000 cái bút. Người đó mua 8 thùng. 8 hộp và 5 gói nên tổng số bút là: 8 x 1000 + 8 x 100 + 5 x 10 = 8 850 (cái bút) Bài 5. Số tiền thu được vào buổi chiều nhiều hơn buổi tối. Bài 6. a) Các địa phương có trên 200 ca nhiễm Covid - 19: TP. Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Tiền Giang. b) TP Hồ Chí Minh có số ca mắc cao nhất, Đồng Tháp có số ca mắc thấp nhất (trong số 10 địa phương được đề cập). |
Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi, GA word buổi 2 Toán 6 ctst bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi, giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời sáng tạo bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo
Tải giáo án khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo (có xem trước)
Tải giáo án Hóa học 6 chân trời sáng tạo (có xem trước)
Giáo án sinh học 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN XÃ HỘI 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN CÁC MÔN CÒN LẠI CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Mĩ thuật 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Âm nhạc 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Thể dục 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 6 cánh diều