Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 CTST bài: Phép nhân và phép chia phân số

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài: Phép nhân và phép chia phân số sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia phân số thông qua luyện tập các phiếu học tập.
  3. Năng lực
  4. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học:

  + Phép nhân hai phân số và phép nhân nhiều hơn hai phân số

  + Tìm phân số nghịch đảo của một phân số cho trước

  + Phép chia phân số

- Năng lực lập luận, tư duy:

+ Tìm phân số chưa biết

+ Vận dụng phép nhân và phép chia phân số để giải các bài toán.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chiếc nón kì diệu” (câu hỏi liên quan về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số).

- GV hướng dẫn HS ôn tập bài: “phép nhân, phép chia phân số”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ HS1.Nêu quy tắc nhân hai phân số, lấy ví dụ minh họa.

+ HS 2. Phép nhân phân số có những tính chất nào?

+ HS 3. Trình bày phân số nghịch đảo và quy tắc chia một phân số cho một phân số khác 0.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Nhân hai phân số

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

 với b

2. Tính chất của phép nhân phân số

+ Tính chất giao hoán

 (a, b, c, d

+ Tính chất kết hợp

 (a, b, c, d, e, g

+ Tính chất nhân với số 1.

 (a, b

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

3. Chia phân số

Muốn chia một phân số khác 0, ta nhân số bị chia phân số nghịch đảo của số chia:

 :  với b, c, d khác 0

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về phép nhân, phép chia phân số thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng toán phép nhân phân số, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 1. Phép nhân hai phân số và phép nhân nhiều hơn hai phân số

*Phương pháp giải:

+ Nhân hai phân số: Áp dụng quy tắc :  với b

+ Nhân nhiều hơn 2 phân số: Khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi (vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân).

PHIẾU BÀI TẬP 1

Bài 1. Tính:

                                         

Bài 2. Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a)           b)              c)               d)

Bài 3. Tính nhanh

a) A =                  b) B =  .                 

Bài 4. Tính giá trị các biểu thức sau môt cách hợp lí:

C =                 D =         

GỢI Ý ĐÁP ÁN

 Bài 1.

a)  =

Thực hiện tương tự với các ý b, c, d ta có đáp án: b) ;    c)

Bài 2.

a)  =         

Thực hiện tương tự với các ý b, c, d ta có đáp án: b)         c)

Bài 3.

a) A =  = (giao hoán)

  (kết hợp)

       =

b) B =  .   =   (giao hoán)

       =  (kết hợp)

      =

Bài 4. Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân, ta có:

C =

D =

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp tìm phân số nghịch đảo của một phân số cho trước, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 2. Tìm phân số nghịch đảo của một phân số cho trước

*Phương pháp giải:

+ Phân số nghịch đảo của  là phân số  (a, b

+ Phân số nghịch đảo của số nguyên n (n

+ Số 0 không có phân số nghịch đảo.

PHIẾU BÀI TẬP 2

Bài 1. Tìm phân số nghịch đảo của

Bài 2. Tìm số nghịch đảo của số sau:

a)

Bài 3. Tìm số lịch đảo của số sau:

a)               b)

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1. Phân số nghịch đảo của  lần lượt là:

Bài 2. . Số nghịch đảo của   là

          b) . Số nghịch đảo của   là 3

Bài 3.

a)  = . Số nghịch đảo của  là 5.

b)  . . Vậy số nghịch đảo của 5 là

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng toán phép chia phân số, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 3. Phép chia phân số

*Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chia hai phân số:  :  với b, c, d khác 0

Chú ý: Nên rút gọn phân số (nếu phân số chưa tối giản) trước khi thực hiện phép chia, và rút gọn kết quả (nếu có).

PHIẾU BÀI TẬP 3

Bài 1. Tính:

Bài 2. Tính:

A =

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

 

Bài 2.

A =

B =

    = 1 : .

*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải dạng tìm phân số chưa biết, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 4. Tìm phân số chưa biết

*Phương pháp giải:

Cần xác định quan hệ giữa các số trong phép nhân, phép chia:

- Muốn tìm một trong hai thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

- Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

PHIẾU BÀI TẬP 4

Bài 1.Tìm x biết:   

Bài 2. Tìm x biết:   

Bài 3. Tìm x biết:   

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

                         

                   

Bài 2. Tương tự bài 1 ta có đáp án:  

Bài 3.

b)  =>

=>

*Nhiệm vụ 5: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải bài toán thực tế, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

Dạng 5. Bài toán thực tế

* Phương pháp giải: Vận dụng phép nhân và phép chia phân số để giải các bài toán.

PHIẾU BÀI TẬP 5

Bài 1. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài  m và chiều rộng m.

Bài 2. Một người đi xe máy từ A đến B mất 1 giờ 30 phút. Tìm vận tốc của xe, biết rằng quãng đường AB dài 45km.

Bài 3. Một xe ô tô chạy với vận tốc 60km/h trong 12 phút

a) Hỏi xe ô tô đó đã chạy được quãng đường là bao nhiêu km?

b) Nếu xe ô tô muốn chạy hết quãng đường trên trong 8 phút thì vận tốc phải là bao nhiêu km/h?

Bài 4. Để chất đầy một kho thóc, người chủ đã cho vận chuyển thóc từ nơi thu mua về kho bằng 15 chuyến xe, mỗi chuyến xe chở được  tấn thóc.

a) Hỏi kho thóc đó chứa được bao nhiêu tấn thóc?

b) Nếu mỗi chuyến xe chơ được  tấn thóc thì cần vao nhiêu chuyến xe để vận chuyển?

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1. Diện tích hình chữ nhật là:

                      Đáp số:

Bài 2. Ta có: 1 giờ 30 phút = 1 giờ +  giờ =  giờ

           Vậy vận tốc cần tìm là: 45 :   = 45 .  =  (km/ giờ)

Bài 3. a) Ta có: 12 phút  =  giờ

            Quãng đường xe ô tô chạy được là: 60 .  = 12 (km)

            b) Ta có: 8 phút =  giờ

            Nếu xe ô tô muốn chạy hết quãng đường đó trong 8 phút thì vận tốc là:

                               12 :  = 12 .  = 90 (km/ h)

Bài 4. a) Số tấn thóc mà kho thóc đó chứa được là: 15 .  =  (tấn)

           b) Nếu dùng loại xe chở được  tấn thóc thì số chuyến xe phải chạy là:

                                     (chuyến xe)

- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 CTST

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời bài: Phép nhân và phép chia phân số, GA word buổi 2 Toán 6 ctst bài: Phép nhân và phép chia phân số, giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời sáng tạo bài: Phép nhân và phép chia phân số

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác