Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 CTST bài: Điểm. Đường thẳng

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài: Điểm. Đường thẳng sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG 8: HÌNH HỌC PHẲNG:  CÁC HÌNH HỌC CƠ BẢN

BÀI 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố các kiến thức về điểm, đường thẳng: điểm thuộc đường thẳng; điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt thông qua luyện phiếu bài tập.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học:

+ Nhận biết điểm, đường thẳng và diễn đạt được quan hệ giữa điểm và đường thẳng: điểm thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

- Năng lực mô hình hóa toán học:

+ Sử dụng công cụ học tập để vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.

- Năng lực mô hình hóa toán học:

+ Kí hiệu được điểm và đường thẳng, biểu diễn mối quan hệ một điểm thuộc hay không một đường thẳng.

 3.Về phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh:

+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.

+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi củng cố
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV dẫn dắt đặt câu hỏi:

+ Em hãy tìm hình ảnh về điểm , đường thẳng trong thực tiễn .

+ Em hãy tìm hình ảnh về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau trong thực tiễn.

- Sau khi trả lời câu hỏi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố kiến thức về điểm, đường thẳng và vận dụng hoàn thành các dạng bài tập trong phiếu bài tập.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi để HS củng cổ lại kiến thức:

+ Em hãy nêu lại khái niệm điểm, đường thẳng và lấy ví dụ.

+ Em hãy nêu khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Điểm

- Điểm: Mỗi dấu chấm nhỏ là hình ảnh của một điểm. Ta sử dụng những chữ cái in hoa A, B, C,.. để đặt tên cho điểm.

VD: Ta có 2 điểm  A, B phân biệt và hai điểm C, D trùng nhau.

   

+ Mỗi hình là tập hợp các điểm. Hình có thể chỉ gồm một điểm.

+ Quy ước: Khi nói hai điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.

2. Đường thẳng

- Đường thẳng: Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng và sử dụng những chữ cái in thường a, b, c, ... để đặt tên cho đường thẳng.

+ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

- Vẽ đường thẳng (đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt):

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

Đường thẳng đi qua hai điểm A và B gọi là đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA.

3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.

- Điểm thuộc đường thẳng: Vẽ một điểm A trên trang giấy, dùng thước thẳng vẽ đường thẳng d đi qua điểm A.

Khi đó, ta nói: A thuộc đường thẳng d (hoặc đường thẳng d chứa điểm A, hoặc điểm A nằm trên đường thẳng d, kí hiệu: A  d.

- Điểm không thuộc đường thẳng: Dùng thước thẳng vẽ đường thẳng d không  đi qua điểm N.

Khi đó, ta nói N không thuộc đường thẳng d hay điểm N không nằm trên đường thẳng d, kí hiệu: N  d.

Chú ý:  Có vô số điểm thuộc một đường thẳng.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

* Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.

 

Dạng 1: Nhận biết điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

* Phương pháp giải:

- Dùng chữ in hoa A, B, C,.. để đặt tên cho điểm, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng.

- Xét mối quan hệ giữa điểm A và đường thẳng d bất kì:

+ Nếu A thuộc (không nằm trên) đường thẳng d, ta kí hiệu: A  d.

+ Nếu A không thuộc (không nằm trên) đường thẳng d , ta kí hiệu: A  d.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Quan sát hình vẽ sau:

 

 a) Hãy dùng các chữ cái A, B, C, D, E, x, y, z, t để đặt tên cho các điểm và các đường thẳng có trong hình vẽ.

b) Hãy chỉ ra các điểm thuộc và không thuộc đường thẳng x.

c) Những điểm nào vừa thuộc đường thẳng x, vừa thuộc đường thẳng y.

Bài 2.

a. Đọc tên các điểm, đường thẳng trong hình sau:

b. Chọn kí hiệu “”, “” thích hợp vào  :

A x

B x

Dy

C y

D x

B y

 

Bài 3. Quan sát hình vẽ sau và trả lời câu hỏi:

a) Điểm M thuộc và không thuộc đường thẳng nào? Điểm P thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào? Em hãy dùng kí hiệu biểu diễn mối quan hệ giữa các điểm và đường thẳng đó.

b) Những đường thẳng nào đi qua N? Những đường thẳng nào đi qua điểm O.

c) Điểm Q nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào?

Bài 4. Trong hình dưới đây, có ba đường thẳng được đánh số (I), (II), (III) và ba điểm E, F, G.

a) Hãy xác định đường thẳng a, b, c biết rằng:

-  Đường thẳng a đi qua E, không đi qua điểm G.

- Đường thẳng b không đi qua điểm E, không đi qua điểm F.

- Đường thẳng c vừa đi qua điểm E, vừa đi qua điểm G.

b)  Đường thẳng a và c có đi qua điểm F không?

Bài 5. Hãy vẽ hình trong các trường hợp sau:

a. Điểm A thuộc cả hai đường thẳng a và b.

b) Điểm B thuộc đường thẳng a nhưng không thuộc đường thẳng b.

c) Điểm C không thuộc đường thẳng a nhưng thuộc đường thẳng b.

- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau

- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) HS có thể đặt như sau ( miễn sao HS đặt đúng tên điểm bằng các chữ cái in hoa, đặt tên các đường thẳng bằng chữ cái thường):

b)

- Các điểm thuộc đường thẳng x là: Điểm A; C; E

- Các điểm không thuộc đường thẳng x là: Điểm B; D.

c) Các điểm vừa thuộc đường thẳng x vừa thuộc đường thẳng y:  Điểm B; C.

Bài 2.

a. Các điểm: điểm A, điểm B, điểm C, điểm D.

- Đường thẳng: đường thẳng x, đường thẳng y.

b.

A x

B x

Dy

Cy

D x

B y

Bài 3.

a)

M   x

M   y

M  a

M  b

P   a

P  y

P  b

P  x

b)

- Đường thẳng a và đường thẳng y đi qua N.

- Đường thẳng a và đường thẳng x đi qua O.

c) Đường thẳng Q không nằm trên đường thẳng nào.

Bài 4.

a)

b)

Đường thẳng a và c không đi qua F.

Bài 5.

a. Điểm A thuộc các đường thẳng a và b:

b. Điểm B thuộc đường thẳng a, không thuộc đường thẳng b

c. Điểm C không thuộc đường thẳng a, nhưng thuộc đường thẳng b.

 

 

 

* Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.

 

Dạng 2: Xác định đường thẳng đi qua hai điểm

* Phương pháp giải:

- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm.

- Có 3 cách đặt tên cho đường thẳng:

+ Dùng một chữ cái in thường.

+ Dùng hai chữ cái in thường.

+ Dùng hai chữ cái in hoa.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Cho 3 điểm A, B, C trong đó không có điểm nào cùng nằm trên một đường thẳng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm đã cho. Có bao nhiêu đường thẳng phân biệt? Viết tên các đường thẳng đó.

Bài 2. Cho trước 4 điểm M, N, P, Q, trong đó không có 3 điểm nào cùng nằm trên một đường thẳng .Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng, là những đường thẳng nào?

Bài 3. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng và điểm D nằm ngoài đường thẳng trên. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có bao nhiêu đường thẳng phân biệt? Đó là những đường thẳng nào.

Bài 4. Cho năm điểm M, N, P, Q, T, trong đó 3 điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Vẽ tất cả các đường thẳng đi qua các cặp điểm đã cho. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng.

Bài 5.

a) Cho năm điểm M, N, P, Q, T, trong đó không có 3 điểm nào cùng nằm trên một đường thẳng. Vẽ tất cả các đường thẳng đi qua các cặp điểm đã cho. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng. Đó là những đường thẳng nào?

b) Cũng câu hỏi như trên, nếu cho mười điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng

- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau

- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Qua điểm A và mỗi điểm B, C có 2 đường thẳng là AB và AC. Từ hai điểm B và C còn lại ta vẽ được một đường thẳng BC (không qua A).

Vậy có 2 + 1 = 3 (đường thẳng) đó là:

Bài 2.

- Từ M và mỗi điểm N, P, Q , vẽ được ba đường thẳng MN, MP, MQ.

- Từ N và mỗi điểm P, Q, ta vẽ được hai đường thẳng NP, NQ (không qua M).

- Từ hai điểm P và Q còn lại ta vẽ được một đường thẳng PQ (không qua M, N).

Vậy có: 3 + 2 + 1 = 6 (đường thẳng)

Bài 3.

Qua điểm D và mỗi điểm A, B, C, vẽ được ba đường thẳng DA, DB, DC cộng với đường thẳng đi  qua A, B, C ta được bốn đường thẳng.

Bài 4.

- Qua điểm Q và mỗi điểm M, N, P, T vẽ được 4 đường thẳng QM, QN, QP, QT.

- Qua điểm T và mỗi điểm M, N, P, vẽ được ba đường thẳng TM, TN, TP.

- Ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng duy nhất qua M, N, P.

Vậy có: 4 + 3 + 1 = 8 (đường thẳng).

Bài 5.

a)

- Từ M và mỗi điểm N, P, Q, T vẽ được bốn đường thẳng MN, MP, MQ, MT.

- Từ N và mỗi điểm P, Q, T ta vẽ được ba đường thẳng NP, NQ, NT (không qua M).

- Từ P và mỗi điểm Q, T ta vẽ được hai đường thẳng PQ, PT (không qua M, N).

- Từ hai điểm Q và T còn lại ta vẽ được một đường thẳng QT (không qua M, N, P).

Vậy có: 4 + 3 + 2 + 1 = 10 (đường thẳng).

b) Chọn một trong số các điểm đã cho rồi nối điểm đó với chín điểm còn lại ta được chín đường thẳng. Làm như vậy với tất cả mười điểm ta được 10.9 đường thẳng. Nhưng như thế thì mỗi đường thẳng đã được tính hai lần (vì đường thẳng MN với đường thẳng là một), do đó chỉ có:  = 45 (đường thẳng).

- GV tổng quát:

Với n điểm, trong đó không có ba điểm nào cùng thuộc một đường thẳng thì số đường thẳng vẽ được sẽ là:  ( với n  , n  2)

 

 

* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.

 

Dạng 3: Vẽ điểm, đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước

* Phương pháp giải:

- Vẽ đường thẳng trước rồi vẽ điểm sau, tùy theo điểm đó thuộc đường thẳng hay không thuộc đường thẳng đã cho.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Trong hình bên có hai đường thẳng a, b và ba điểm chưa đặt tên. Hãy điền các chữ cái A, B, C vào đúng vị trí của nó, biết:

a)  Điểm A không thuộc đường thẳng a, và cũng không thuộc đường thẳng b;

b) Điểm B không thuộc đường thẳng a;

c) Điểm C không thuộc đường thẳng b.

Bài 2. Hãy vẽ hình trong các trường hợp sau:

a. Điểm A thuộc cả hai đường thẳng a và b.

b) Điểm B thuộc đường thẳng a nhưng không thuộc đường thẳng b.

c) Điểm C không thuộc đường thẳng a nhưng thuộc đường thẳng b.

Bài 3. Vẽ hai đường thẳng m, n và ba điểm M, N, O thỏa mãn các điều kiện sau:

M  m và M  n ; N  m và N  n, O  m và O  n.

Bài 4. Vẽ hai đường thẳng z, t và ba điểm D, E, G sao cho D  z ; E  z ; G z và G  t.

Bài 5. Cho đường thẳng d, điểm A thuộc đường thẳng d và điểm B không thuộc đường thẳng d.

a) Vẽ hình và viết kí hiệu.

b) Có những điểm khác điểm A mà cùng thuộc đường thẳng d không? Hãy vẽ hai điểm như thế và viết kí hiệu.

c) Có những điểm không thuộc đường thẳng d mà khác với điểm B không? Hãy vẽ hai điểm như thế và viết kí hiệu.

Bài 6. Vẽ hình theo diễn đạt sau:

Vẽ 4 đường thẳng a, b, c, d cùng đi qua một điểm O. Vẽ đường thẳng m không qua điểm O cắt các đường thẳng a, b, c, d lần lượt tại A, B, C, D.

- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau

- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Bài 2.

a. Điểm A thuộc các đường thẳng a và b:

b. Điểm B thuộc đường thẳng a, không thuộc đường thẳng b

c. Điểm C không thuộc đường thẳng a, nhưng thuộc đường thẳng b.

Bài 3.

Bài 4.

Bài 5.

a)

b) Có.

c)  Có.

Bài 6.


=> Xem toàn bộ Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 CTST

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời bài: Điểm. Đường thẳng, GA word buổi 2 Toán 6 ctst bài: Điểm. Đường thẳng, giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời sáng tạo bài: Điểm. Đường thẳng

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác