Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 CTST bài: Các dạng biểu đồi: Biểu đồ tranh- biểu đồ cột ( cột kép)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài: Các dạng biểu đồi: Biểu đồ tranh- biểu đồ cột ( cột kép) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CĐ: CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ: BIỂU ĐỒ TRANH – BIỂU ĐỒ CỘT (CỘT KÉP)
- Kiến thức
- Ôn tập, củng cố các kiến thức về các dạng biểu đồ thông qua luyện tập các phiếu bài tập.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học:
+ Đọc và mô tả được dữ liệu ở dạng biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ cột kép.
- Năng lực mô hình hóa toán học:
+ Vận dụng, xử lý, biểu diễn được dữ liệu ở biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ cột kép.
- Năng lực sáng tạo và giải quyết vấn đề:
+ Linh hoạt trong xử lý số liệu liên quan đến các biểu đồ.
3.Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.
- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh:
+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.
+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi và tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: “Em hãy nêu một số ví dụ về việc dùng biểu đồ tranh; biểu đồ cột (cột kép).
- GV mời một vài nhóm phát biểu và nhận xét, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố về bảng thống kê và các dạng biểu đồ. Từ đó, vận dụng lập bảng thống kê và vẽ các biểu đồ.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ -Giáo viên lần lượt đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức: + “Trình bày lại khái niệm về biểu đồ tranh, cách đọc biểu đồ tranh và các bước biểu diễn dữ liệu thống kê từ bảng vào biểu đồ tranh.” + “Trình bày lại khái niệm biểu đồ cột, biểu đồ kép và nêu các bước vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu.” * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
1. Biểu đồ tranh a) Biểu đồ tranh: sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để thể hiện dữ liệu. b) Đọc biểu đồ tranh: Để đọc và mô tả dữ liệu ở dạng biểu đồ tranh, trước hết ta cần xác định một hình ảnh ( biểu tượng) thay thế cho bao nhiêu đối tượng. Từ số lượng hình ảnh ( biểu tượng), ta sẽ có số đối tượng tương ứng. c) Vẽ biểu đồ tranh: Bước 1. Chuẩn bị: + Chọn biểu tượng (hình ảnh) đại diện cho dữ liệu cần biểu diễn. + Xác định mỗi biểu tượng (hình ảnh) thay thế cho bao nhiêu đối tượng. Bước 2. Vẽ biểu đồ tranh: thường gồm 2 cột: + Cột 1: Danh sách phân loại đối tượng thống kê. + Cột 2: Vẽ các biểu tượng thay thế đủ số lượng các đối tượng. Ghi tên biểu đồ và các chú thích số lượng tương ứng mỗi biểu tượng của biểu đồ tranh. 2. Biểu đồ cột – Biểu đồ cột kép: a) Biểu đồ cột: Là biểu đồ biểu diễn dữ liệu vẽ các cột không đổi, cách đều nhau và có chiều cao đại diện cho số liệu đã cho. b) Đọc biểu đồ cột: Khi đọc biểu đồ cột, ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó ( cần lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc các số liệu). c) Vẽ biểu đồ cột: Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau: +Trục ngang. Ghi danh sách đối tượng thống kê. + Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi số ở các vạch chia. Bước 2 : Tại vị trí các đối tượng trên trục ngang, vẽ những cột hình chữ nhật: + Cách đều nhau; + Có cùng chiều rộng; + Có chiều cao thể hiện số liệu của các dối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc. Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ: + Ghi tên biểu đồ. + Ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột ( nếu cần). |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, HS phân loại được các dạng biểu đồ, từ đó đọc và phân tích được các số liệu liên quan.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, trao đổi nhóm, sau đó hoàn thành phiếu bài tập vào vở theo cá nhân.
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, cho học sinh nêu cách làm, cho học sinh hoạt động theo nhóm và trình bày bảng nhóm, sau đó treo bảng và thuyết trình
Dạng 1: Đọc, vẽ biểu đồ tranh và phân tích số liệu liên quan * Phương pháp giải: - Để đọc và mô tả dữ liệu ở dạng biểu đồ tranh, trước hết ta cần xác định một hình ảnh (biểu tượng) thay thế cho bao nhiêu đối tượng. Từ số lượng hình ảnh (biểu tượng), ta sẽ tính được số đối tượng tương ứng. - Để vẽ biểu đồ tranh ta thực hiện các bước như phần lý thuyết (lưu ý ghi tên biểu đồ và các chú thích số lượng tương ứng mỗi biểu tượng của biểu đồ tranh) - Dựa vào biểu đồ tranh, ta xác định được số liệu thống kê và nhận xét được các vấn đề liên quan. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau đay và ghi vào bảng thống kê tương ứng.
(= 2 áo) Bài 2. Đọc biểu đồ tranh biểu diễn số lượng sử dụng phương tiện ô tô của 4 xã trong xã và trả lời các câu hỏi bên dưới:
(= 5 ô tô) a) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng ô tô của các xã? b) Xã nào có ít ô tô nhất? Xã nào có nhiều ô tô nhất? c) Xã 4 có nhiều hơn xã 1 bao nhiêu xe? d) Tổng số ô tô của 4 xã là bao nhiêu? Bài 3. Biểu đồ tranh dưới đay cho biết lượng sách giáo khoa lớp 6 – bộ chân trời sáng tạo, bán được tại một hiệu sách cầu Tó vào tuần vừa qua như sau:
( = 4 quyển) a) Lập bảng thống kê số sách lớp 6 bán được của hiệu sách. b) Tổng số sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong tuần vừa qua là bao nhiêu quyển? c) Sách nào bán được nhiêu nhất? Sách nào bán được ít nhất? Bài 4. Bằng cách dùng biểu tượng đại diện cho 4 điểm 10 và biểu tượng đại diện cho 2 xe, em hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê sau:
- Ngày nào học sinh đạt được nhiều điểm 10 nhất?, ít nhất? |
- HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi, tìm ra câu trả lời, trình bày vào vở.
- GV chữa, sửa lỗi sai cho học sinh.
Gợi ý đáp án:
Bài 1.
Bài 2. a)
b) -Xã 2 có ít ô tô nhất. - Xã 4 có nhiều ô tô nhất. c) Xã 4 có nhiều hơn xã 1 là: 55 ô tô. d) Tổng số ô tô của 4 xã là: 40 + 35 + 45 + 55 = 175 (ô tô) Bài 3. a)
b) Tổng số sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong tuần vừa qua là: 40 + 12 + 36 + 36 + 16 = 140 (quyển) c) - Sách Toán bán được nhiều nhất. - Sách Lịch sử - Địa lý bán được ít nhất. Bài 4.
- Ngày thứ hai học sinh đạt được ít điểm 10 nhất - Ngày thứ bảy học sinh đạt được nhiều điểm 10 nhất. GV tổ chức cho HS thảo luận theo tổ và hoàn thành bài cá nhân vào vở. |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, hướng dẫn phương pháp giải, cho học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó học sinh tự hoàn thành bài cá nhân vào vở.
Dạng 2: Đọc, vẽ biểu đồ cột và phân tích dữ liệu liên quan * Phương pháp giải: - Để đọc và mô tả dữ liệu ở dạng biểu đồ cột, ta nhìn theo trục ngang để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục dọc còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó (lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc các số liệu). - Dựa vào bảng thống kê, vẽ được biểu đồ cột tương ứng và xử lý số liệu liên quan đến biểu đồ tranh để vẽ được biểu đồ cột theo các bước như phần lý thuyết. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Đọc biểu đồ cột dưới đây và ghi dữ liệu đọc được vào bảng thống kê tương ứng: Bài 2. Để kiểm tra sức khỏe cho một số em học sinh đi thi chạy điền kinh cấp Huyện và thống kê qua biểu đồ cột sau: - Em hãy lập bảng thống kê tương ứng và trả lời các câu hỏi sau: + Có mấy bạn đi thi chạy điền kinh cấp Huyện? + Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? Bài 3. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số hộp khẩu trang ủng hộ được trong mùa dịch của các lớp khối 6 được thống kê trong bảng sau:
Bài 4. Giáo viên yêu cầu lớp trưởng tổng kết hạnh kiểm cuối tháng 12 của lớp 6A1. Lớp trưởng điều tra và thu được kết quả sau:
a) Lập bảng thống kê hạnh kiểm của học sinh lớp 6A1. b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột và trả lời các câu hỏi sau: - Lớp 6A1 có tất cả bao nhiêu học sinh? - Có bao nhiêu em đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình, yếu? |
- HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi, tìm ra câu trả lời, trình bày vào vở.
- GV chữa, sửa lỗi sai cho học sinh.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Bảng thống kê dân số của của một số nước trên 150 triệu dân năm 1996:
Bài 2.
- Có 5 bạn đi thi. - Bạn Sơn cao nhất, bạn Hà thấp nhất. Bài 3.
Bài 4. a)
b) - Lớp 6A1 có 40 học sinh - Có 28 bạn đạt hạnh kiểm tốt. Có 28 bạn đạt hạnh kiểm tốt. Có 2 bạn đạt hạnh kiểm trung bình. Có 1 bạn đạt hạnh kiểm yếu. |
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, hướng dẫn phương pháp giải, cho học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó học sinh tự hoàn thành bài cá nhân vào vở.
Dạng 3: Đọc, vẽ biểu đồ cột kép và phân tích dữ liệu liên quan * Phương pháp giải: - Để đọc và mô tả dữ liệu ở dạng biểu đồ cột kép, ta cũng đọc tương tự như biểu đồ cột: ta nhìn theo trục ngang để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục dọc còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó (lưu ý với mỗi đối tượng thống kê, ta thường đọc một cặp số liệu để tiện so sánh sự hơn kém, tăng giảm). - Dựa vào bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ cột kép tương tự như biểu đồ cột. Nhưng tại ví trí ghi mỗi đối tượng trên trục ngang, ta vẽ hai cột sát cạnh nhau thể hiện hai loại số liệu của đối tượng đó. Các cột thể hiện của cùng một bộ dữ liệu của các đối tượng thường được tô chung một màu để thuận tiện cho việc đọc biểu đồ. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1. Đọc biểu đồ cột kép biểu diễn học lực HKI của hai lớp khối 6 của một trường THCS sau đây và ghi số liệu đọc được vào bảng thống kê tương ứng. - Hãy nêu nhận xét . Bài 2. Chủ cửa hàng bán rau ghi lại số lượng rau ngót và rau cải bán được trong 1 tháng vừa qua như sau. - Em hãy lập bảng thống kê tương ứng và nêu nhận xét của em. Bài 3. Xã A thực hiện điều tra số lượng người đã tiêm phòng covid 1 mũi và 2 mũi các loại vaccine AstraZeneca; Sinopharm(Vero Cell) và Pfizer, thống kê vào bảng như sau:
a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn dữ liệu trong bảng trên. b) Tổng số dân của xã A là bao nhiêu? Có bao nhiêu người đã tiêm mũi 1? Bao nhiêu người đã tiêm 2 mũi? c) Số lượng người tiêm 1 mũi của vaccine nào nhiều nhất? ít nhất? Số lượng người tiêm 2 mũi của vaccine nào nhiều nhất? ít nhất? Bài 4. Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số hộp khẩu trang và sách vở ủng hộ được trong mùa dịch của các lớp khối 6 được thống kê trong bảng sau:
- Cả khối quyên góp được bao nhiêu hộp khẩu trang? Bao nhiêu quyển vở? - Lớp nào quyên góp khẩu trang nhiều nhất, ít nhất? - Lớp nào quyên góp vở nhiều nhất, ít nhất? |
- HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi, tìm ra câu trả lời, trình bày vào vở.
- GV chữa, sửa lỗi sai cho học sinh
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Bảng thống kê học lực HKI của học sinh hai lớp 6A1, 6A2:
- GV hướng dẫn, HS tự nêu nhận xét và hoạt động cặp đôi nhận xét cho nhau nghe. Bài 2.
- GV hướng dẫn, HS tự nêu nhận xét và hoạt động cặp đôi nhận xét cho nhau nghe. Bài 3. a)
b) - Tổng số dân của xã A: 3689 + 3125 + 2094 + 1589 + 355 + 598 = 11 450 (người) - Số người tiêm 1 mũi là: 3689 + 2094 + 355 = 6183 (người) - Số người tiêm 2 mũi là: 11 450 – 6183 = 5267 (người) c) - Số lượng người tiêm 1 mũi nhiều nhất là: AstraZenaca Số lượng người tiêm 1 mũi ít nhất là: Pfizer - Số lượng người tiêm 2 mũi nhiều nhất là: AstraZenaca. Số lượng người tiêm 2 mũi ít nhất là: Pfizer Bài 4.
- Cả khối quyên góp được số khẩu trang là: 44 + 50 + 62 + 40 + 48 + 40 = 284 (hộp) Cả khối quyên góp được số quyển vở là: 100 + 124 + 160 + 182 + 147 + 144 = 857 (quyển). - Lớp 6A3 quyên góp nhiều hộp khẩu trang nhất. (62 hộp) Lớp 6A4 và 6A6 quyên góp khẩu trang ít nhất. (40 hộp) - Lớp 6A4 quyên góp nhiều quyển vở nhất (182 quyển) Lớp 6A1 quyên góp ít quyển vở nhất (100 quyển). |
Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời bài: Các dạng biểu đồi: Biểu đồ tranh-, GA word buổi 2 Toán 6 ctst bài: Các dạng biểu đồi: Biểu đồ tranh-, giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời sáng tạo bài: Các dạng biểu đồi: Biểu đồ tranh-
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo
Tải giáo án khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo (có xem trước)
Tải giáo án Hóa học 6 chân trời sáng tạo (có xem trước)
Giáo án sinh học 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN XÃ HỘI 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN CÁC MÔN CÒN LẠI CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Mĩ thuật 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Âm nhạc 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Thể dục 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 6 cánh diều