Dạng bài tập Xác định tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc
PHẦN CHỦ ĐỀ 1: MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
Dạng 1: Xác định tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc
Bài tập 1: Nêu một điểm giống nhau và một điểm khác nhau giữa tốc độ và vận tốc.
Bài tập 2: Khi lái xe trên đường, người lái chỉ mất tập trung một khoảng thời gian rất nhỏ cũng có thể gây ra tai nạn không mong muốn. Khi môt người hắt hơi mạnh, mắt của người đó có thể nhắm lại trong 0,50 s. Nếu người đó đang lái xe với tốc độ 90 km/h thì xe sẽ đi được bao nhiêu mét trong khoảng thời gian nhắm mắt đó?
Bài tập 3: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm:
a) Tốc độ trung bình của thuyền.
b) Độ dịch chuyển của thuyền.
c) Vận tốc trung bình của thuyền.
Bài tập 1:
Giống nhau: cả hai đều có cùng đơn vị hoặc trong một số trường hợp có cùng độ lớn.
Khác nhau: Vận tốc có hướng (là một đại lượng vectơ); tốc độ không có hướng (là một đại lượng vô hướng).
Bài tập 2:
Đổi 90 km/h = $\frac{90.1000}{3600}$ = 25 m/s
Xe sẽ đi được số mét trong khoảng thời gian nhắm mắt đó là: S=v.t=25.0,5=12,5 m
Bài tập 3:
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
a) Tốc độ trung bình của thuyền là: v=$\frac{1,6+1,2}{0,75}$=3,73 km/h
b) Độ dịch chuyển của thuyền là: 1,6-1,2=0,4km theo hướng xuôi dòng
c) Vận tốc trung bình của thuyền: v=$\frac{1,6-1,2}{0,75}$=0,53 km/h
Xem toàn bộ: Đề cương ôn tập Vật lí 10 cánh diều học kì 1
Bình luận