Đề cương ôn tập Toán 10 cánh diều học kì 2
Đề cương ôn tập môn Toán lớp 10 bộ sách Cánh diều mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức học được của môn Toán 10. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Chủ đề: Tổ hợp
- Quy tắc cộng: Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động khác nhau thì có m + n cách hoàn thành (hành động 1 có m cách thực hiện, hành động 2 có n cách thực hiện)
- Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp thì có m.n cách hoàn thành (hành động 1 có m cách thực hiện, hành động 2 có n cách thực hiện)
- Hoán vị: $P_{n}=n(n-1)...2.1$ ($n\in \mathbb{N}^{*}$)
- Chỉnh hợp: $A_{n}^{k}=n(n-1)...(n-k+1)$ $(1\leq k\leq n)$
- Tổ hợp: $C_{n}^{k}=\frac{A_{n}^{k}}{k!}$ $(1\leq k\leq n)$ hoặc $C_{n}^{k}=\frac{n!}{k!(n-k)!}$ $(0\leq k\leq n)$
- $C_{n}^{k}=C_{n}^{n-k} (0\leq k\leq n)$
$C_{n-1}^{k-1}+C_{n-1}^{k}=C_{n}^{k} (1\leq k<n)$
- Nhị thức Newton:
$(a+b)^{4}=C_{4}^{0}a^{4}+C_{4}^{1}a^{3}b+C_{4}^{2}a^{2}b^{2}+C_{4}^{3}ab^{3}+C_{4}^{4}b^{4}=a^{4}+4a^{3}b+6a^{2}b^{2}+4ab^{3}+b^{4}$
$(a+b)^{5}=C_{5}^{0}a^{5}+C_{5}^{1}a^{4}b+C_{5}^{2}a^{3}b^{2}+C_{5}^{3}a^{2}b^{3}+C_{5}^{4}ab^{4}+C_{5}^{5}b^{5}=a^{5}+5a^{4}b+10a^{3}b^{2}+$
$10a^{2}b^{3}+5ab^{4}+b^{5}$
Chủ đề: Số gần đúng. Sai số
- Số gần đúng: a; số đúng: $\bar{a}$; sai số tuyệt đối của số gần đúng a: $\Delta _{a}=\left | \bar{a}-a \right |$
- Độ chính xác của số gần đúng: $\Delta _{a}=\left | \bar{a}-a \right |\leq d$, viết gọn: $\bar{a}=a\pm d$$
- Sai số tương đối: $\delta _{a}=\frac{\Delta _{a}}{\left | a \right |}$
- Quy tròn số đến một hàng cho trước:
+ Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì thay số đó và các chữ số bên phải nó bởi 0
+ Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì làm như trên nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn
- Quy tròn số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước: Cho số gần đúng a với độ chính xác d. Nếu đề bài yêu cầu quy tròn số a mà không nói quy tròn đến hàng nào thì quy tròn số a đến hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó
Chủ đề: Số trung bình cộng. Trung vị. Mốt
- Số trung bình cộng (số trung bình): $\bar{x}=\frac{x_{1}+x_{2}+...+x_{n}}{n}$
- Trung vị ($M_{e}$):
+ Nếu n lẻ thì số $\frac{n+1}{2}$ (chính giữa) là trung vị
+ Nếu n chẵn thì số trung bình cộng của hai số đứng giữa $\frac{n}{2}$ và $\frac{n}{2}+1$ là trung vị
- Tứ phân vị:
+ Sắp xếp mẫu số liệu thành dãy không giảm
+ Tứ phân vị của mẫu số liệu trên gồm ba giá trị: $Q_{1}$, $Q_{2}$, $Q_{3}$; ba tứ phân vị chia mẫu số liệu thành bốn phần có số lượng phần tử bằng nhau. ($Q_{1}$ là trung vị của nửa dãy dưới, $Q_{2}$ là trung vị của mẫu số liệu, $Q_{3}$ là trung vị của nửa dãy trên)
- Mốt ($M_{o}$): giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số
- Khoảng biến thiên: hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu ($R=x_{max}-x_{min}$)
- Khoảng tứ phân vị: $\Delta _{Q}=Q_{3}-Q_{1}$
- Phương sai: $s^{2}=\frac{(x_{1}-\bar{x})^{2}+(x_{2}-\bar{x})^{2}+...+(x_{n}-\bar{x})^{2}}{n}$
- Độ lệch chuẩn: $s=\sqrt{s^{2}}$
Chủ đề: Xác suất của biến cố
- Xác suất của biến cố A: $P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega )}$ (n(A): các kết quả thuận lợi cho A; n($\Omega $): số phần tử của không gian mẫu)
- Biến cố đối của biến cố A: $\bar{A}$
- Tính chất:
+ $P(\emptyset )=0;P(\Omega )=1$
+ $0\leq P(A)\leq 1$ với mỗi biến cố A
+ $P(\bar{A})=1-P(A)$ với mỗi biến cố A
Chủ đề: Tọa độ của vectơ
- Nếu $\vec{u}=(a;b)$ thì $\vec{u}=a\vec{i}+b\vec{j}$
- Với $\vec{a}=(x_{1};y_{1})$ và $\vec{b}=(x_{2};y_{2})$, ta có: $\vec{a}=\vec{b}\Leftrightarrow \begin{cases}x_{1}& = x_{2}\\ y_{1}& = y_{2}\end{cases}$
- $\vec{AB}=(x_{B}-x_{A};y_{B}-y_{A})$
- Nếu $\vec{u}=(x_{1};y_{1})$ và $\vec{v}=(x_{2};y_{2})$ thì:
$\vec{u}+\vec{v}=(x_{1}+x_{2};y_{1}+y_{2})$
$\vec{u}-\vec{v}=(x_{1}-x_{2};y_{1}-y_{2})$
$k\vec{u}=(kx_{1};ky_{1})$ với $k\in \mathbb{R}$
- Nếu $M(x_{M};y_{M})$ là trung điểm của AB với $A(x_{A};y_{A})$, $B(x_{B};y_{B})$ thì $x_{M}=\frac{x_{A}+x_{B}}{2}$; $y_{M}=\frac{y_{A}+y_{B}}{2}$
- Nếu $G(x_{G};y_{G})$ là trọng tâm tam giác ABC với $A(x_{A};y_{A})$, $B(x_{B};y_{B})$, $C(x_{C};y_{C})$ thì $x_{G}=\frac{x_{A}+x_{B}+x_{C}}{3}$; $y_{G}=\frac{y_{A}+y_{B}+y_{C}}{3}$
- Nếu $\vec{u}=(x_{1};y_{1})$ và $\vec{v}=(x_{2};y_{2})$: $\vec{u}.\vec{v}=x_{1}x_{2}+y_{1}y_{2}$
- $\vec{a}=(x;y)$ thì $\left | \vec{a} \right |=\sqrt{\vec{a}.\vec{a}}=\sqrt{x^{2}+y^{2}}$
- $AB=\left | \vec{AB} \right |=\sqrt{(x_{2}-x_{1})^{2}+(y_{2}-y_{1})^{2}}$
- $\vec{u}\perp \vec{v}\Leftrightarrow x_{1}x_{2}+y_{1}y_{2}=0$
$\cos (\vec{u},\vec{v})=\frac{\vec{u}.\vec{v}}{\left | \vec{u} \right |.\left | \vec{v} \right |}=\frac{x_{1}x_{2}+y_{1}y_{2}}{\sqrt{x_{1}^{2}+y_{1}^{2}}.\sqrt{x_{2}^{2}+y_{2}^{2}}}$
Chủ đề: Phương trình đường thẳng
- Vectơ chỉ phương $\vec{u}$ của đường thẳng $\Delta $ nếu $\vec{u}\neq 0$ và giá song song hoặc trùng $\Delta $
- Phương trình tham số của $\Delta $ đi qua $M_{0}(x_{0};y_{0})$, có vectơ chỉ phương $\vec{u}=(a;b)$:
$\begin{cases}x& = x_{0}+at\\ y& = y_{0}+bt\end{cases}$ ($a^{2}+b^{2}>0$, t là tham số)
- Vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ của đường thẳng $\Delta $ nếu $\vec{n}\neq 0$ và giá vuông góc với $\Delta $
- Phương trình tổng quát của $\Delta $ đi qua $M_{0}(x_{0};y_{0})$, có vectơ pháp tuyến $\vec{n}=(a;b)$:
$a(x-x_{0})+b(y-y_{0})=0\Leftrightarrow ax+by+(-ax_{0}-by_{0})=0$
- Xét $\Delta _{1}:a_{1}x+b_{1}y+c_{1}=0$ và $\Delta _{2}:a_{2}x+b_{2}y+c_{2}=0$
$\begin{cases}a_{1}x+b_{1}y+c_{1}& = 0\\a_{2}x+b_{2}y+c_{2}& = 0\end{cases}$ (*)
$\Delta _{1}$ cắt $\Delta _{2}$ tại $M(x_{0};y_{0})$ $\Leftrightarrow $ hệ (*) có nghiệm duy nhất $(x_{0};y_{0})$
$\Delta _{1}$ song song với $\Delta _{2}$ $\Leftrightarrow $ hệ (*) vô nghiệm
$\Delta _{1}$ trùng $\Delta _{2}$ $\Leftrightarrow $ hệ (*) vô số nghiệm
- Góc giữa hai đường thẳng $\Delta _{1}$ và $\Delta _{2}$ có vectơ chỉ phương $\vec{u_{1}}=(a_{1};b_{1})$, $\vec{u_{2}}=(a_{2};b_{2})$:
$\cos (\Delta _{1}, \Delta _{2} )=\frac{\left | a_{1}a_{2}+b_{1}b_{2} \right |}{\sqrt{a_{1}^{2}+b_{1}^{2}}.\sqrt{a_{2}^{2}+b_{2}^{2}}}$
- $\Delta _{1}\perp \Delta _{2}\Leftrightarrow a_{1}a_{2}+b_{1}b_{2}=0$
- Khoảng cách từ $M(x_{0};y_{0})$ đến đường thẳng $\Delta :ax+by+c=0$:
$d(M,\Delta )=\frac{\left | ax_{0}+by_{0}+c \right |}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}$
Chủ đề: Phương trình đường tròn
- Phương trình chính tắc của đường tròn tâm I(a;b), bán kính R: $(x-a)^{2}+(y-b)^{2}=R^{2}$
- Phương trình tổng quát: $x^{2}+y^{2}-2ax-2by+c=0$, $R=\sqrt{a^{2}+b^{2}-c}$
- Phương trình tiếp tuyến của đường thẳng $\Delta $ qua $M(x_{0};y_{0})$, vectơ pháp tuyến $\vec{IM}=(x_{0}-a;y_{0}-b)$: $(x_{0}-a)(x-x_{0})+(y_{0}-b)(y-y_{0})=0$
Chủ đề: Ba đường Conic
- Elip:
+ Phương trình chính tắc: $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ (a > b > 0)
+ Tiêu điểm: $F_{1}(-\sqrt{a^{2}-b^{2}};0)$, $F_{2}(\sqrt{a^{2}-b^{2}};0)$
+ Tiêu cự: $F_{1}.F_{2}=2c=2\sqrt{a^{2}-b^{2}}$
+ $MF_{1}+MF_{2}=2a$
- Hypebol:
+ Phương trình chính tắc: $\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ (a, b > 0)
+ Tiêu điểm: $F_{1}(-\sqrt{a^{2}+b^{2}};0)$, $F_{2}(\sqrt{a^{2}+b^{2}};0)$
+ Tiêu cự: $F_{1}.F_{2}=2c=2\sqrt{a^{2}+b^{2}}$
+ |$MF_{1}-MF_{2}$| = 2a
- Parabol:
+ Phương trình chính tắc: $y^{2}=2px$ (p > 0)
+ Tiêu điểm: $F(\frac{p}{2};0)$
+ Đường chuẩn: $\Delta :x=-\frac{p}{2}$
Bình luận