Đề cương ôn tập Vật lí 10 cánh diều học kì 2
Đề cương ôn tập môn Vật lí lớp 10 bộ sách cánh diều mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức được của môn Vật lí 10. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
CHỦ ĐỀ 3: NĂNG LƯỢNG
1. Năng lượng
- Năng lượng không tự sinh ra hoặc không tự mất đi; năng lượng chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. Nói cách khác, năng lượng được bảo toàn
2. Công, công suất, hiệu suất
- Thực hiện công là một cách để truyền năng lượng từ vật này sang vật khác. Độ lớn của công mà lực đã thực hiện được bằng phần năng lượng đã được truyền đi.
- Công được tính bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực.
- Biểu thức tính công: $A=F.S.cos\alpha $, trong đó $\alpha$ là góc hợp bởi lực F với hướng dịch chuyển, s là quãng đường vật đi được dưới tác dụng của lực F.
- Đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng: jun, 1 J = 1 N.m.
- Công suất đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm, do vậy công suất còn được gọi là tốc độ thực hiện công.
- Công suất đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian: $P=\frac{A}{t}$. Trong đó, A là công thực hiện được trong thời gian t. Đơn vị đo công suất là oát, 1 W=1J/s.
- Biểu thức liên hệ công suất trung bình P với lực F không đổi và vận tốc v không đổi: P =Fv.
- Hiệu suất cho biết tỉ lệ (có thể tính theo phần trăm) giữa năng lượng có ích được tạo ra và tổng năng lượng cung cấp.
3. Thế năng, động năng, cơ năng
- Trong trường trọng lực đều, thế năng của vật có khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất được xác định bằng công thức: Wt = mgh, trong đó $g \approx 9,81 m/s^{2}$.
- Động năng của vật có khối lượng m chuyển động với tốc độ v được xác định bằng công thức: $W_{t}=\frac{1}{2}mv^{2}$
- Động năng của vật có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại. Nếu bỏ qua sự hao phí năng lượng trong quá trình chuyển động thì tổng thế năng và động năng của vật không đổi, tức là cơ năng của vật được bảo toàn.
CHỦ ĐỀ 4: ĐỘNG LƯỢNG
- Động lượng đặc trưng cho sự truyền tương tác giữa các vật, là tích của khối lượng và vận tốc của vật. $\overrightarrow{p}=m\overrightarrow{v}$
- Hợp lực tác dụng lên một vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của nó $\overrightarrow{F}=\frac{\Delta \overrightarrow{p}}{\Delta t}$. Hướng của hợp lực theo hướng của độ thay đổi động lượng.
- Đối với một hệ kín, tổng động lượng của hệ không thay đổi.
- Trong các va chạm, động lượng và tổng năng lượng được bảo toàn.
- Va chạm đàn hồi, tổng động năng của các vật không thay đổi.
CHỦ ĐỀ 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN VÀ BIẾN DẠNG
1. Chuyển động tròn
- Vận tốc của chuyển động tròn đều tiếp tuyến với quỹ đạo của chuyển động và có độ lớn không đổi.
- Tốc độ góc được xác định bởi góc quay trong một khoảng thời gian xác định. Đơn vị của tốc độ góc là rad/s.
- Lực hướng tâm là lực cần thiết để làm cho một vật chuyển động theo đường tròn. Lực hướng tâm hướng vào tâm quỹ đạo tròn và có độ lớn được xác định bởi
$F= mr\omega^{2}=m\frac{v^{2}}{r}$
- Gia tốc của vật chuyển động tròn đều hướng vào tâm của quỹ đạo và được gọi là gia tốc hướng tâm. Biểu thức của gia tốc hướng tâm là $a=r\omega^{2}=\frac{v^{2}}{r}$
2. Sự biến dạng và định luật Hooke
- Các vật có thể bị biến dạng nén và biến dạng kéo.
- Định luật Hooke: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. $F=k|\Delta l|$
Bình luận