Đề cương ôn tập Ngữ văn 10 cánh diều học kì 1
Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 10 bộ sách Cánh diều mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Ngữ văn 10. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các câu hỏi tổng hợp để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết.
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
CHỦ ĐỀ 1: VĂN BẢN
1. Thần thoại và sử thi
Văn bản | Tác giả | Thể loại | Nội dung | Nghệ thuật |
Hê-ra-clét đi tìm táo vàng | Tác giả dân gian | Thần thoại Hy Lạp | - Sự mạnh mẽ, thông minh và tài năng vô biên của thần Hê-ra-clét vượt qua biết bao thử thách gian nan, hiểm nguy - Phản ảnh tư tưởng, tình cảm của người Hi Lạp cổ đại. | - Nghệ thuật phóng đại, tưởng tượng - Vẻ đẹp lãng mạn, cổ đại, thể hiện mơ ước khát vọng của nhân dân về người anh hùng. |
Chiến thắng Mtao Mxây | Tác giả dân gian | sử thi Đăm Săn | Đoạn trích khẳng định sức mạnh và ngợi ca vẻ đẹp của người anh hùng Đăm Săn - một người trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị tộc, xứng đáng là người anh hùng mang tầm vóc sử thi của dân tộc Ê-đê thời cổ dại. | - Ngôn ngữ của người kể biến hóa linh hoạt, hướng tới nhiều đối tượng; ngôn ngữ đối thoại được khai thác ở nhiều góc độ. Ngôn ngữ trang trọng, kết hợp ngôn ngữ kể, tả của người dẫn truyện và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật, ngôn ngữ giàu âm thanh và hình ảnh. - Nghệ thuật kể xem lẫn tả - Các biện pháp nghệ thuật: So sánh, cường điệu, phóng đại, đối lập |
Thần trụ trời | Tác giả dân gian | Thần thoại suy nguyên | Sự lí giải của con người dựa vào yếu tố tâm linh, thần kì để giải mã các hiện tượng xung quanh cuộc sống. | Sử dụng thành công yếu tố kỳ ảo hoang đường. |
Ra – ma buộc tội
| Tác giả dân gian | Sử thi Ra-ma-ya-na | Đoạn trích cho chúng ta thấy được quan niệm của người ấn Độ cổ đại về người anh hùng, về đường quân vương mẫu mực và về người phụ nữ lí tưởng trong xã hội. | - Ngôn ngữ: trang trọng, phong phú, biểu cảm. - Xây dựng nhân vật lí tưởng với tâm lí, tính cách, hành động, cử chỉ, ngôn ngữ - Xây dựng tình huống đầy mâu thuẫn, kịch tính - Giàu yếu tố sử thi |
2. Thơ Đường luật
Văn bản | Tác giả | Thể loại | Nội dung | Nghệ thuật |
Cảm xúc mùa thu | Đỗ Phủ | Thất ngôn bát cú đường luật. | Bài thơ vẽ nên bức tranh mùa thu hiu hắt, mang đặc trưng của núi rừng, sông nước Quỳ Châu. Đồng thời, bài thơ còn là bức tranh tâm trạng buồn lo của nhà thơ trong cảnh loạn ly: nỗi lo cho đất nước, nỗi buồn nhớ quê hương và nỗi ngậm ngùi, xót xa cho thân phận mình. | - Tứ thơ trầm lắng, u uất - Lời thơ buồn, thấm đẫm tâm trạng, câu chữ tinh luyện - Bút pháp đối lập, tả cảnh ngụ tình - Ngôn ngữ ước lệ nhiều tầng ý nghĩa. |
Tự tình | Hồ Xuân Hương | Thất ngôn bát cú Đường luật. | - Tự tình (bài II) thể hiện tâm trạng, thái độ của Hồ Xuân Hương: vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch. - Trước sự trớ trêu của số phận, người phụ nữ luôn khát khao hạnh phúc, vẫn muốn cưỡng lại sự nghiệt ngã do con người tạo ra. Sự phản kháng và khát khao ấy ở Hồ Xuân Hương làm nên ý nghĩa nhân văn sâu sắc cho tác phẩm. | Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc,... |
Câu cá mùa thu | Nguyễn Khuyến | Thất ngôn bát cú Đường luật | Bài thơ thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế và tài thơ Nôm của tác giả. | - Cách gieo vần đặc biệt: Vần “eo” (tử vận) khó làm, được tác giả sử dụng một cách thần tình, độc đáo, góp phần diễn tả một không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc của nhà thơ. - Lấy động tả tĩnh- nghệ thuật thơ cổ phương Đông. - Vận dụng tài tình nghệ thuật đối. |
3. Kịch bản chèo và tuồng
Văn bản | Tác giả | Thể loại | Nội dung | Nghệ thuật |
Xúy Vân giả dại | Trích chèo Kim Nhan | Chèo | Thể hiện khát vọng hạnh phúc của Xúy Vân là chính đáng nhưng không thực hiện được trong chế độ phong kiến gia trưởng. | - Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí phức tạp nhân vật Thúy Vân - Nghệ thuật diễn tả: tác giả đan xen các lời thật, lời điên thể hiện sự mâu thuẫn trong tâm trạng .- Sử dụng các làn điệu nói và hát khác nhau để thể hiện sự thay đổi trong tâm lý, tâm trạng nhân vật.
|
Mắc mưu Thị Hến | Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến | Tuồng | - Lên án và tạo ra tiếng cười sâu sắc, chua cay trong tác phẩm. - Đưa ra bài học còn có ý nghĩa tới ngày nay, cảnh tỉnh con người không nên tham lam, mê muội, sa đọa vào những thói hư tật xấu. - Thể hiện sự phê phán, lên án và cười chê với những thói dung tục, xấu xa, đam mê tửu sắc của con người.
| Là loại hình tuồng hài, do tác giả sống trong dân gian sáng tác, lấy đề tài trong cuộc sống đời thường và để diễn cho dân chúng xem, nội dung mang tính châm biếm, đả kích quan lại địa phương, giàu chất hài hước, làm cho vở diễn có sức hấp dẫn từ đầu đến cuối... Nhiều nhân vật, diễn tích trong vở trở thành những thành ngữ thông dụng trong dân gian. |
Thị Mầu lên chùa | Trích chèo Quan Âm Thị Kính | Chèo | - Thể hiện cá tính riêng, dám vượt qua khuôn khổ vốn có của Nho Giáo để bày tỏ và thể hiện mình, Thị Mầu như đại diện cho bao nỗi khát vọng của người phụ nữ xưa - Đồng thời khẳng định phẩm chất liêm chính của Tiểu Kính | - Ngôn ngữ, hành động, lời thoại thể hiện đặc sắc trong vở chèo - Những câu hát tập trung thể hiện tính cách nhân vật |
4. Văn bản thông tin
Văn bản | Tác giả | Thể loại | Nội dung | Nghệ thuật |
Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam | Trần Quốc Vượng | Vb thông tin | - Ca ngợi nền văn hóa, nét đẹp lâu đời của mảnh đất Hà Nội - Giới thiệu sự hình thành và nếp sống thanh lịch của người Hà Nội | - Các biện pháp tu từ được sử dụng linh hoạt, sáng tạo. - Giọng văn nhẹ nhàng, sâu sắc. - Sử dụng sáng tạo kết hợp các phương thức biểu đạt nhằm phân tích đánh giá văn bản. |
Lễ hội Đền Hùng | trích từ báo laodong.vn | Bản tin | - Giới thiệu về Lễ Hội đền Hùng - Giới thiệu về Khu di tích đền Hùng - Nêu thông tin cần biết khi đến khu di tích đền Hùng | - Hình ảnh sinh động, chân thực - Ngôn ngữ thực tế, rõ ràng |
Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận | Đào Bình Trịnh | Vb thông tin | Ca ngợi văn lễ hội Ka-tê của người dân tộc Chăm, một nét đặc sắc trong văn hóa truyền thống của người dân nơi đây. | - Thông tin được trình bày rất rõ ràng, cụ thể. - Ngôn từ mạch lạc, phổ thông dễ hiểu |
CHỦ ĐỀ 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
1. Sửa lỗi dùng từ
a. Lỗi lặp từ
- Trường hợp một từ, một cụm từ được dùng nhiều lần trong một câu, một đoạn khiến câu, đoạn đó trở nên nặng nề, rườm rà được coi là lỗi lặp từ.
- Cần phân biệt lỗi lặp từ với phép lặp trong liên kết cấu và lặp tu từ (điệp ngữ) mà bạn đã học. Lỗi lặp từ chỉ thể hiện sự vụng về, thiếu cẩn thận trong việc sử dụng ngôn ngữ.
- Cách sửa lỗi lặp từ là bỏ từ ngữ bị lắp hoặc thay bằng đại từ hay các từ đồng nghĩa.
b. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa
- Hiện tượng mắc lỗi này bắt nguồn từ việc người viết không hiểu đúng nghĩa của từ ngữ mình dùng, nhất là các thành ngữ, từ Hán Việt, thuật ngữ khoa học.
- Cách sửa: Để khắc phục lỗi dùng từ không đúng nghĩa, cần tra từ điển tiếng Việt, từ điển Hán Việt, từ điển thuật ngữ chuyên ngành có uy tín.
c. Lỗi trật tự từ
- Nhiều cụm từ, câu trong tiếng Việt chỉ khác nhau do trật tự sắp xếp giữa các từ, đôi khi do người viết đảo trật tự từ mà làm cho từ ngữ trong ngữ cảnh trở nên sai nghĩa.
- Cách sửa: nắm vững quy tắc ngữ pháp, hiểu được mục đích giao tiếp, cần thường xuyên luyện tập tiếng Việt.
CHỦ ĐỀ 3: TẬP LÀM VĂN
1. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội
a. Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu về vấn đề cần bàn luận
b. Thân bài:
- Giới thiệu khái quát một số tấm gương tiêu biểu, từ đó, rút ra vẻ đẹp chung
- Giải thích các khái niệm liên quan
- Nêu lên những biểu hiện cụ thể
- Lí giải tầm quan trọng của vấn đề nghị luận
- Chứng minh: nêu và phân tích các ví dụ trong cuộc sống và trong văn học
- Bình luận:
+ Đề cai vai trò của vấn đề nghị luận
+ Liên hệ và nêu lên hương hướng rèn luyện bản thân
c. Kết bài: Khẳng định và đánh giá khái quát lại vấn đề đã bàn luận.
2. Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm
a. Mở bài: Dẫn dắt và nêu vấn đề của bài viết
b. Thân bài:
- Giải thích các khái niệm liên quan
- Giải thích những lí do để từ bỏ thói quen hay quan niệm đó
- Dự đoán lập luận của những thói quen/quan niệm
- Nêu lên các biện pháp để từ bỏ thói quen/quan niệm
c. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề.
Bình luận