Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 11 kết nối tri thức cuối học kì 2 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 cuối học kì 2 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi?

  • A. C$_{3}$H$_{8}$. 
  • B. C$_{2}$H$_{2}$. 
  • C. C$_{2}$H$_{4}$. 
  • D. CH$_{4}$.

Câu 2: Ứng với công thức phân tử C$_{5}$H$_{10}$ có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • C. 7

Câu 3: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. CH$_{3}$CH$_{2}$OH.                                                  
  • B. CH$_{3}$COOH.
  • C. CH$_{3}$CHO.                                                      
  • D. CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{2}$CH$_{3}$.

Câu 4: Công thức của glycerol là

  • A. C$_{2}$H$_{5}$OH.
  • B. C$_{3}$H$_{7}$OH.
  • C. C$_{2}$H$_{4}$(OH)$_{2}$.
  • D. C$_{3}$H$_{5}$(OH)$_{3}$.

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tính chất hoá học của acetic acid?

  • A. Acetic acid là acid yếu, làm đổi màu quỳ tím.
  • B. Acetic acid có đầy đủ các tính chất của một acid thông thường.
  • C. Acetic acid phản ứng được với ethanol tạo ester.
  • D. Acetic acid là acid yếu nên không phản ứng được với đá vôi.

Câu 6: Polypropylene (PP) là sản phẩm trùng hợp của:

  • A. CH$_{2}$=CH-CH$_{3}$
  • B. CH$_{2}$=CH-Cl
  • C. CH$_{2}$=CH$_{2}$
  • D. CH$_{2}$=CH-CH=CH$_{2}$

Câu 7: Nhân xét nào sau đây không đúng?

  • A. Aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc I.
  • B. Ketone bị khử tạo thành alcohol bậc II.
  • C. Aldehyde phản ứng với thuốc thử Tollens tạo lớp bạc sáng.
  • D. Ketone phản ứng với Cu(OH)$_{2}$ đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 8: Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương:

(1) C$_{3}$H$_{8}$;   (2) C$_{2}$H$_{5}$OH; (3) CH$_{3}$CHO.

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là

  • A. (2) > (3) > (1).                              
  • B. (1) > (2) > (3).
  • C. (3) > (2) > (1).                               
  • D. (2) > (1) > (3).

Câu 9: Để phân biệt aldehyde và ketone, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch acid.                                         
  • B. Dung dịch base.
  • C. I$_{2}$ trong môi trường kiềm.                          
  • D. Dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$.

Câu 10: X là hợp chất no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức aldehyde và có công thức phân tử là C$_{3}$H$_{4}$O$_{2}$. Cho 1 mol X phản ứng với thuốc thử Tollens thì thu được tối đa số mol Ag kim loại là

  • A. 1.                   
  • B. 2.                   
  • C. 3.                   
  • D. 4.

Câu 11: Nung hợp chất hữu cơ X với lượng dư CuO thoát ra khí CO$_{2}$, hơi H$_{2}$O và khí N$_{2}$. Chất X

  • A. chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxygen.
  • B. chỉ có nguyên tố C và H.
  • C. chắc chắn có chứa C, H và có thể có N.
  • D. có ba nguyên tố C, H và O.

Câu 12: Cho các chất sau: Na, NaOH, Cu, CuO, CaCO3, CaSO4. Số chất phản ứng được với acetic acid là

  • A. 3.                    
  • B. 4.                    
  • C. 5.                     
  • D. 6.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng (ở điều kiện thường)?

  • A. Các alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí.
  • B. Các alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentane) ở trạng thái lỏng.
  • C. Các alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước.
  • D. Các alkane không tan hoặc tan rất ít trong các dung môi hữu cơ.

Câu 14: Cho các hydrocarbon X và Y có công thức cấu tạo sau:

hg

Tên gọi của X và Y lần lượt là

  • A. p-xylene và m-xylene.
  • B. 1,3-dimethylbenzene và 1,2-dimethylbenzene.
  • C. m-xylene và o-xylene.
  • D. 1,2-dimethylbenzene và 1,3-dimethylbenzene.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam alcohol đơn chức A được 6,6 gam CO$_{2}$ và 3,6 gam H$_{2}$O. Giá trị m là

  • A. 10,2 gam.
  • B. 2 gam.
  • C. 2,8 gam.
  • D. 3 gam.

Câu 16: Alkane X có phần trăm khối lượng carbon bằng 81,1%. Công thức phân tử của X là

  • A. CH$_{4}$.   
  • B. C$_{3}$H$_{8}$. 
  • C. C$_{2}$H$_{6}$.
  • D. C$_{4}$H$_{10}$.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về alkane là không đúng?

  • A. Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.
  • B. Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.
  • C. Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.
  • D. Các alkane rắn được dùng làm nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking.
  • E. Công thức chung của alkane là C$_{x}$H2$_{2x+2}$, với x ≥ 1.

Câu 18: Dẫn hoàn toàn 1,9832 lít hỗn hợp X gồm CH$_{4}$, C$_{2}$H$_{4}$ và C$_{2}$H$_{2}$ qua bình đựng nước bromine. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng bình bromine tăng 1,66 gam và có 0,4958 lít khí thoát ra ngoài. Các thể tích khí đo ở đkc. Phần trăm về thể tích của C$_{2}$H$_{2}$ trong hỗn hợp X là

  • A. 25%.
  • B. 60%.
  • C. 12,5%.
  • D. 30%.

Câu 19: Xét phản ứng hoá học sau:

$ CH_{3}CH=CH_{2}+KMnO_{4}+H_{2}O\rightarrow CH_{3}CH(OH)CH_{2}OH+MnO_{2}+KOH$

Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này bằng

  • A. 13.                 
  • B. 14.                 
  • C. 15.                 
  • D. 16.

Câu 20: Các arene thường có chỉ số octane cao nên được pha trộn vào xăng để nâng cao khả năng chống kích nổ của xăng, như toluene và xylene thường chiếm tới 25% xăng theo thể tích. Tỉ lệ này với benzene được EPA (The U.S. Environmental Protection Agency – Cơ Quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì) quy định phải giới hạn ở mức không quá 1% vì chúng là chất có khả năng gây ung thư.

Giả sử xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm$^{3}$ thì trong 88 tấn xăng có pha trộn không quá bao nhiêu m$^{3}$ benzene?

  • A. 1. 
  • B. 100.  
  • C. 0,01.  
  • D. 10.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác