Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 2 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ chơi chữ (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức bài 2 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ chơi chữ (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Biện pháp tu từ chơi chữ là gì?

  • A. Sử dụng những chỗ khác nhau về ngữ âm, ngữ nghĩa, văn tự, văn cảnh để tạo ra sự bất ngờ thú vị trong cách hiểu, trong dòng liên tưởng của người đọc, người nghe.
  • B. Sử dụng những chỗ giống nhau về ngữ âm, ngữ nghĩa, văn tự, văn cảnh để tạo ra sự bất ngờ thú vị trong cách hiểu, trong dòng liên tưởng của người đọc, người nghe.
  • C. Sử dụng những từ Hán Việt đồng âm khác nghĩa để tạo ra sự bất ngờ thú vị trong cách hiểu, trong dòng liên tưởng của người đọc, người nghe.
  • D. Sử dụng những từ Hán Việt đồng âm gần nghĩa để tạo ra sự bất ngờ thú vị trong cách hiểu, trong dòng liên tưởng của người đọc, người nghe.

Câu 2: Hai câu thơ dưới đây dùng cách chơi chữ nào?

Cha chài, mẹ lưới, con câu

Chàng rể đi tát, con dâu đi mò.

  • A. Dùng từ gần âm.
  • B. Dùng từ cùng trường nghĩa.
  • C. Dùng từ trái nghĩa.
  • D. Dùng lối điệp âm.

Câu 3: Hai câu thơ dưới đây dùng cách chơi chữ nào?

Bánh cả thúng sao gọi là bánh ít

Trầu cả khay sao gọi là trầu không?

  • A. Dùng từ đồng âm.
  • B. Dùng từ gần âm.
  • C. Dùng lối nói lái.
  • D. Dùng từ trái nghĩa.

Câu 4: Hai câu thơ dưới đây dùng cách chơi chữ nào?

Thầy giáo, tháo giày đi dép lốp

Nhà trường, nhường trà, uống nước trong

  • A. Nói lái.
  • B. Dùng từ cùng trường nghĩa.
  • C. Dùng từ trái nghĩa.
  • D. Điệp từ.

Câu 5: Tìm các từ cùng trường nghĩa trong hai câu thơ sau:

Giả đò neo chiếc thuyền tình

Bạn bè mối lái, tơ mành gấp ghe

  • A. Giả, mối, chiếc, gấp.
  • B. Đò, thuyền, bè, ghe.
  • C. Đò, chiếc, gấp, tơ.
  • D. Mảnh, neo, thuyền, ghe,

Câu 6: Hai câu thơ dưới đây sử dụng lối chơi chữ ở những từ ngữ, hình ảnh nào?

Rắn hổ đất leo cây thục địa

Ngựa nhà trời ăn cỏ chỉ thiên.

  • A. Dùng từ trái nghĩa thiên, địa 
  • B. Dùng từ đồng âm thục, thiên.
  • C. Dùng từ đồng nghĩa thục, chỉ.
  • D. Dùng từ gần âm thục, thiên.

Câu 7: Những câu thơ dưới đây sử dụng lối chơi chữ nào?

Một trăm thứ dầu, dầu chi là dầu không thắp?

Một trăm thứ bắp, bắp chi là bắp không rang? ...

Trai nam nhi đối đặng, gái bốn mùa xin theo.

  • A. Dùng lối điệp âm.
  • B. Dùng lối nói gần âm.
  • C. Dùng từ đồng âm.
  • D. Dùng từ trái nghĩa.

Câu 8: Đoạn thơ dưới đây sử dụng lối chơi chữ nào?

Duyên duyên ý ý tình tình

Đây đây đó đó tình tình ta

Năm năm tháng tháng ngày ngày

Chờ chờ đợi đợi, rày rày mai mai

  • A. Dùng từ trái nghĩa.
  • B. Dùng từ đồng nghĩa.
  • C. Dùng lối nói lái.
  • D. Dùng cách điệp âm.

Câu 9: Đoạn thơ dưới đây chơi chữ ở từ ngữ nào?

Cảm ơn bà biếu gói cam,

Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,

Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?

  • A. Dùng từ đồng âm: cam trong “gói cam” và “cam lai”.
  • B. Dùng thành ngữ Khổ tận cam lai.
  • C. Dùng điệp âm đây và cây.
  • D. Không sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ.

Câu 10: Câu nào dưới đây có sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ?

  • A. Bò lang chạy vào làng Bo.
  • B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • C. Trời mưa khiến đường trơn.
  • D. Nắng chiếu rực rỡ cả một khu rừng.

Câu 11: Biện pháp chơi chữ với những lối chơi chữ khác nhau thể hiện đặc điểm gì của tiếng Việt?

  • A. Sự linh hoạt, độc đáo.
  • B. Sự hạn hẹp về mặt ngữ âm.
  • C. Sự hạn chế về mặt ngữ nghĩa.
  • D. Sự giàu có về số lượng từ ngữ.

Câu 12: Biện pháp chơi chữ thể hiện đặc điểm nào của người Việt Nam?

  • A. Thông minh, sáng tạo.
  • B. Sùng cổ.
  • C. Thâm thúy, triết lý.
  • D. Nhút nhát, rụt rè.

Câu 13: Cách chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?

Con cá đối bỏ trong cối đá,

Con mèo cái nằm trên mái kèo,

Trách cha mẹ nghèo, anh nỡ phụ duyên em.

  • A. Dùng lối nói lái.
  • B. Dùng lối nói trại âm.
  • C. Dùng từ đồng nghĩa.
  • D. Dùng từ trái nghĩa.

Câu 14: Cách chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?

Mênh mông muôn mẫu một màu mưa

Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ

  • A. Dùng lối nói trại âm.
  • B. Dùng lối nói lái.
  • C. Dùng lối điệp âm.
  • D. Dùng từ đồng nghĩa.

Câu 15: Cách chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?

Sánh với Na Va “ranh tướng” Pháp

Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.

  • A. Dùng lối điệp âm.
  • B. Dùng lối nói gần âm.
  • C. Dùng lối nói lái.
  • D. Dùng từ trái nghĩa.

Câu 16: Cách chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?

Anh Hươu đi chợ Đồng Nai

Bước qua bến Nghé, ngồi nhai thịt bò

  • A. Dùng từ đồng âm.
  • B. Dùng lối nói trại âm.
  • C. Dùng lối điệp âm.
  • D. Dùng từ trái nghĩa.

Câu 17: Tác dụng của biện pháp tu từ chơi chữ là gì?

  • A. Làm phong phú thêm tư duy.
  • B. Tạo sự ý vị cho lời nói.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết phong phú nhiều lĩnh vực trong đời sống của người viết.
  • D. Làm phong phú thêm tư duy, đồng thời tạo sự ý vị, hấp dẫn cho lời nói.

Câu 18: Đâu là nhận định đúng về cách dùng biện pháp tu từ chơi chữ?

  • A. Chỉ sử dụng độc lập những cách chơi chữ trong biện pháp tu từ chơi chữ.
  • B. Chỉ sử dụng kết hợp những cách chơi chữ trong biện pháp tu từ chơi chữ.
  • C. Có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp những cách chơi chữ này.
  • D. Mỗi sáng tác chỉ dùng được hai cách chơi chữ.

Câu 19: Đâu không phải cách chơi chữ thường gặp?

  • A. Dùng lối nói khoa trương, phóng đại.
  • B. Dùng lối nói lái.
  • C. Dùng từ trái nghĩa.
  • D. Dùng từ gần nghĩa.

Câu 20: Đâu là cách chơi chữ thường gặp?

  • A. Dùng từ đồng âm.
  • B. Dùng từ đồng âm khác nghĩa.
  • C. Dùng từ trại âm khác nghĩa.
  • D. Dùng từ trại âm, từ đồng âm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác