Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 1 Thực hành tiếng Việt: Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn và cách phân biệt (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức bài 1 Thực hành tiếng Việt: Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn và cách phân biệt (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong tiếng Hán, các yếu tố đồng âm dễ dàng được phân biệt bằng cách nào?
A. Phân biệt bằng những chữ viết khác nhau.
- B. Phân biệt bằng ý nghĩa khác nhau.
- C. Phân biệt bằng cách đọc khác nhau.
- D. Phân biệt bằng nguồn gốc các chữ viết.
Câu 2: Tìm từ Hán Việt trong khổ thơ sau:
Những chàng trai chưa trắng nợ phong trần
Hồn mười phương phất phơ cờ đỏ thắm
Rách tả tơi rồi đôi hài vạn dặm
Bụi trường chinh phai bạc áo hào hoa.
(Trích Ngày về - Chính Hữu)
- A. Chàng trai, phong trần, phất phơ.
- B. Tả tơi, đôi hài, trắng nợ.
C. Phong trần, trường chinh, vạn dặm.
- D. Hào hoa, đỏ thắm, chàng trai.
Câu 3: Yếu tố Hán Việt chí có những nghĩa nào sau đây?
- A. Ý hướng, quyết tâm.
- B. Một thể loại văn học.
- C. Rất, lắm.
D. Ý hướng, quyết tâm, một thể loại văn học hoặc rất, lắm.
Câu 4: Đâu là từ có yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa với yếu tố Hán Việt trong từ minh quân?
A. Quân trang.
- B. Quân vương.
- C. Quốc quân.
- D. Tiểu quân.
Câu 5: Câu văn nào dưới đây chứa từ Hán Việt?
- A. Cây cối luôn được ví là “lá phối xanh".
- B. Rừng của chúng ta đang ngày càng mất đi.
- C. Xung quanh nhà, người ta thường trồng cây xanh.
D. Khí hậu Trái Đất đang dần tăng trong thế kỉ qua.
Câu 6: Từ Hán Việt nào trong câu văn sau bị sử dụng sai ý nghĩa?
Sau khi luyện tập quá sức, Lam cảm thấy chân đang lẫm liệt.
- A. Từ lẫm liệt bị dùng sai, sửa thành liệt nữ.
- B. Từ lẫm liệt bị dùng sai, sửa thành liệt sĩ.
C. Từ lẫm liệt bị dùng sai, sửa thành tê liệt.
- D. Từ lẫm liệt bị dùng sai, sửa thành liệt kê.
Câu 7: Đâu là giải thích đúng cho từ tử trong tử hình và sĩ tử?
- A. Tử trong sĩ tử có nghĩa là chết, trong tử hình là để chỉ con người.
B. Tử trong sĩ tử có nghĩa là con người, trong tử hình có nghĩa là chết.
- C. Tử trong sĩ tử có nghĩa là tuyệt vọng, trong tử hình có nghĩa là cứng nhắc, cố định.
- D. Tử trong sĩ tử có nghĩa là vô cùng, trong tử hình có nghĩa là không linh động.
Câu 8: Đâu không phải là từ Hán Việt có yếu tố đồng âm cùng nghĩa với yếu tố được in đậm trong câu sau?
Bác Hồ dành tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng – bất khuất – trung hậu – đảm đang.
A. Trung tâm.
- B. Trung thành.
- C. Trung nghĩa.
- D. Trung thực.
Câu 9: Đâu là từ Hán Việt có yếu tố đồng âm đồng nghĩa với yếu tố được in đậm trong câu sau?
Những bậc hào kiệt đã đóng góp không nhỏ vào chiến thắng của chúng ta trước kẻ thù xâm lược.
A. Kiệt xuất.
- B. Cạn kiệt.
- C. Kiệt lực.
- D. Kiệt quệ.
Câu 10: Đâu là từ Hán Việt có yếu tố đồng âm khác nghĩa với yếu tố được in đậm trong câu sau?
Chúng ta đã phòng thủ rất chắc chắn để chống lại sự tấn công của kẻ thù.
- A. Cố thủ.
B. Thủ khoa.
- C. Thủ phủ.
- D. Kiên thủ.
Câu 11: Theo em, có nên thường xuyên sử dụng nhiều từ Hán Việt trong giao tiếp hay không?
- A. Có vì sẽ tạo được sự trang trọng, tôn kính khi giao tiếp.
- B. Có vì sẽ giúp gìn giữ sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ dân tộc.
C. Không vì sẽ khiến cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, có thể sẽ không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- D. Không vì đó chỉ là ngôn ngữ vay mượn, không nên sử dụng nhiều.
Câu 12: Từ Hán Việt mang sắc thái nghĩa như thế nào?
- A. Giản dị, gần gũi như lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
B. Trang trọng, tao nhã, mang ý nghĩa trừu tượng, khái quát.
- C. Hài hước, hóm hỉnh, tạo được tiếng cười.
- D. Nhẹ nhàng, sâu lắng, giàu tính triết lý.
Câu 13: Đâu là từ chứa yếu tố Hán Việt gian có nghĩa là khó khăn, vất vả?
- A. Không gian, thời gian, gian nhà.
- B. Gian thương, gian xảo, gian thần.
- C. Trung gian, gian nan, gian truân.
D. Gian nan, gian nguy, gian khổ.
Câu 14: Đâu là giải thích đúng cho từ Hán Việt trong câu văn sau:
Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.
- A. Từ Hán Việt con sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, các dòng sông hầu hết đều đổ ra biển.
- B. Từ Hán Việt mưa dầm là những cơn mưa nối tiếp gần như không biết bắt đầu khi nào và chừng nào mới tạnh hẳn.
C. Từ Hán Việt chiêm bao là giấc mơ, là thấy hình ảnh hiện ra trong khi ngủ; thấy trong mộng.
- D. Từ Hán Việt giòn tan là dễ vỡ, dễ nứt gãy.
Câu 15: Từ Hán Việt “phi” trong phi công, phi đội có nghĩa là gì?
- A. Chạy.
- B. Không.
- C. Vợ vua.
D. Bay.
Câu 16: Chữ “tân” trong từ nào mang nghĩa là khách?
A. Lễ tân.
- B. Tân gia.
- C. Tân y.
- D. Tân lang.
Câu 17: Từ Hán Việt “giang” có thể mang những nét nghĩa nào sau đây? Chọn đáp án đúng nhất.
- A. Sông lớn, cái cầu nhỏ.
- B. Cán cờ, con suối nhỏ.
C. Sông lớn, mang vác, cái cầu nhỏ.
- D. Khiêng, mang, vác.
Câu 18: Đâu là cách phân biêy nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn?
- A. Dựa vào câu có chứ từ ngữ Hán Việt đồng âm để suy luận.
- B. Tra cứu từ điển chữ Hán.
- C. Dựa vào từ có chứa yếu tố Hán Việt gần âm để suy luận.
D. Tra cứu từ điển Hán Việt và dựa vào từ có chứa yếu tố Hán Việt đồng âm để suy luận.
Câu 19: Ngoài các yếu tố Hán Việt đồng âm, còn yếu tố nào cũng gây nhầm lẫn?
A. Yếu tố Hán Việt gần âm.
- B. Yếu tố Hán Việt khác âm.
- C. Yếu tố Hán Việt đối lập về âm.
- D. Yếu tố Hán Việt thiếu âm.
Câu 20: Trong tiếng Việt, yếu tốc đồng âm gốc Hán có đặc điểm gì?
- A. Có ý nghĩa giống nhau.
- B. Có cách viết khác nhau.
C. Hầu hết được viết giống nhau.
- D. Đều có ý nghĩa đối lập nhau.
Xem toàn bộ: Soạn Ngữ văn 9 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng Việt
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận