Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 2 Thực hành tiếng Việt: Điển cố, điển tích (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều bài 2 Thực hành tiếng Việt: Điển cố, điển tích (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu là dấu hiện nhận biết một điển tích, điển cố?

  • A. Gắn với một sự kiện lịch sử. 
  • B. Gắn với một danh lam thắng cảnh.
  • C. Gắn với một nhân vật lịch sử.
  • D. Đằng sau là một câu chuyện hay sự việc, câu kinh, câu thơ nào đó.

Câu 2: Điển tích, điển cố được sử dụng trong văn bản của người Việt có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Trung Quốc và từ văn học cổ nước ngoài.
  • B. Ấn Độ và từ văn học cổ trong nước.
  • C. Trung Quốc và từ văn học cổ trong nước.
  • D. Nhật Bản và từ văn học cổ nước ngoài.

Câu 3: Câu thơ nào dưới đây chứa điển tích, điển cố?

  • A. Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
  • B. Mai cốt cách, tuyết tinh thần. 
  • C. Trăm năm trong cõi người ta.
  • D. Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.

Câu 4: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:

Non Yên dầu chẳng tới miền

Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời.

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

  • A. Là một ngọn núi ở phía Bắc Việt Nam.
  • B. Là tứ núi Yên Nhiên ở vùng ngoại Mông, gắn với việc Đậu Hiến thời Hậu Hán đuổi giặc Thiều Vu lên núi Yên Nhiên liền khắc đá ghi công ở đó rồi trở về.
  • C. Là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Trung Quốc gắn với công cuộc mở mang bờ cõi của Đại Thanh.
  • D. Là ngọn núi nơi Khổng Tử thường đến ngắm cảnh.

Câu 5: Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:

Trộm nhớ thuở gây hình tạo hoá,

Vẻ phù dung một đoá hoa tươi.

Nụ hoa chưa mỉm miệng cười,

Gấm nàng Ban đã nhạt mùi thu dung.

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

  • A. Gấm nàng Ban.
  • B. Gây hình tạo hóa.
  • C. Nụ hoa chưa mỉm miệng cười.
  • D. Nhạt mùi thu dung.

Câu 6: Điển tích “cù lao chín chữ” có ý nghĩa gì?

  • A. Là ơn nuôi dưỡng, sinh thành của cha mẹ: sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục, phúc.
  • B. Là chín vị anh hùng đã dũng cảm đối đầu với quân Tống để bảo vệ bờ cõi, non sông.
  • C. Là chín đức tính tốt đẹp của con người cần phải tu dưỡng và rèn luyện.
  • D. Là vùng đất nổi lên trong phạm vi lòng sông.

Câu 7: Tác dụng của điển tích, điển cố là gì?

  • A. Làm cho câu văn, câu thơ thêm hài hước, thú vị.
  • B. Làm cho câu văn, câu thơ cô đúc, hàm súc, uyên bác, giữ cho lời văn sự trang nhã.
  • C. Làm cho câu văn, câu thơ thêm dài, thêm hay.
  • D. Làm cho câu văn, câu thơ cô đúc, hàm súc, uyên bác, tránh nói thẳng những điều thô tục, sỗ sàng, giữ cho lời văn sự trang nhã.

Câu 8: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Đội trời đạp đất ở đời,

Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.

  • A. Họ từ tên Hải.
  • B. Vốn người Việt Đông.
  • C. Đội trời đạp đất.
  • D. Đội trời đạp đất ở đời.

Câu 9: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Công danh nam tử còn vương nợ

Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu.

  • A. Nam tử còn vương nợ.
  • B. Chuyện Vũ Hầu.
  • C. Luống thẹn tai nghe.
  • D. Công danh nam tử.

Câu 10: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Còn chi nữa cánh hoa tàn

Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân.

  • A. Cánh hoa tàn.
  • B. Dây đàn Tiểu Lân.
  • C. Tơ lòng đã đứt.
  • D. Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân.

Câu 11: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Lỡ làng nước đục bụi trong

Trăm năm để một tấm lòng từ đây.

  • A. Nước đục bụi trong.
  • B. Trăm năm để một tấm lòng.
  • C. Lỡ làng.
  • D. Một tấm lòng.

Câu 12: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Xắn tay mở khóa Động Đào

Rẽ mây trông tỏ lối vào Thiên Thai.

  • A. Lối vào Thiên Thai.
  • B. Rẽ mây trông tỏ.
  • C. Động Đào, Thiên Thai.
  • D. Xắn tay mở khóa.

Câu 13: Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:

Tình cờ bắt gặp nàng đây,

Mượn cắt cái áo, mượn may cái quần.

Để mà kết nghĩa tương thân,

Mai ngày chỉ Tấn, tơ Tần se duyên

(Ca dao)

  • A. Kết nghĩa tương thân.
  • B. Tơ Tần se duyên.
  • C. Chỉ Tấn, tơ Tần.
  • D. Tình cờ bắt gặp nàng đây.

Câu 14: Các tác phẩm mượn điển tích Ngưu Lang – Chức Nữ để thể hiện điều gì?

  • A. Sự tốt đẹp trong tình yêu.
  • B. Sự phản bội trong tình yêu.
  • C. Sự cách trở trong tình yêu.
  • D. Sự môn đăng hộ đối trong tình yêu.

Câu 15: Các tác phẩm mượn điển tích ông Tơ – bà Nguyệt để thể hiện điều gì?

  • A. Thể hiện chuyện hôn nhân là do cha mẹ quyết định.
  • B. Chuyện tình yêu, hôn nhân là do duyên số, được bề trên định đoạt.
  • C. Tình yêu, hôn nhân là chuyện do ông Tơ – bà Nguyệt quyết định không thể làm trái lại.
  • D. Tình yêu, hôn nhân chỉ là chuyện của hai người.

Câu 16: Đâu không phải là mục đích khi các nhà văn, nhà thơ mượn điển tích, điển cố vào trong sáng tác?

  • A. Xây dựng hình tượng nhân vật.
  • B. Miêu tả hoàn cảnh chính trị, xã hội đương thời.
  • C. Giúp cho tác phẩm thêm hài hước, gây được tiếng cười.
  • D. Bộc lộ chí hướng.

Câu 17: Theo em, đâu là tác dụng lớn nhất của việc sử dụng những điển tích, điển cố trong nền văn học Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Làm giàu, làm đẹp khả năng diễn đạt của ngôn ngữ dân tộc.
  • C. Khiến tác phẩm càng thêm bác học, sâu sắc.
  • D. Giúp tác giả và tác phẩm có sức sống lâu bền trong nền văn học Việt Nam.

Câu 18: Theo em, giai đoạn suy tàn của điển cố trong sáng tác diễn ra khi nào?

  • A. Khi chúng ta giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • B. Trong giai đoạn 1000 năm Bắc thuộc.
  • C. Khi chữ Quốc ngữ xuất hiện, chữ Hán và chữ Nôm không còn được sử dụng nữa.
  • D. Giai đoạn đất nước đổi mới năm 1986.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác