Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 cánh diều học kì II (P5)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Truyện Đẽo cày giữa đường thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện ngụ ngôn.
  • B. Truyện cười.
  • C. Truyện cổ tích.
  • D. Truyện truyền thuyết.

Câu 2: Ý nghĩa của truyện Đẽo cày giữa đường:

  • A. Đẽo cày giữa đường là truyện hài hước tạo nên tiếng cười hài hước nhẹ nhàng
  • B. Người làm việc không suy xét kĩ, thiếu chủ kiến khi tiếp thu các ý kiến đóng góp
  • C. Tốn công, tốn sức nhưng không thu được gì, không giải quyết được vấn đề triệt để
  • D. Cả 3 ý kiến trên

Câu 3: Tính chất nổi bật của truyện ngụ ngôn là gì?

  • A. Ẩn dụ đầy kịch tính
  • B. Giáo dục con người
  • C. Tố cáo xã hội
  • D. Cải tạo con người và xã hội

Câu 4: Trong truyện "Êch ngồi đáy giếng", con ếch sống trong một cái giếng nhỏ, chung quanh nó toàn là những con vật yếu đuối, điều này làm ếch có suy nghĩ thế nào?

  • A. Ếch tưởng trong thế giới này chỉ có những con vật nhỏ hơn nó.
  • B. Ếch cho rằng cái giếng là nơi sâu nhất.
  • C. Ếch tưởng bầu trời nhỏ bé bằng cái vung và nó là một vị chúa tể.
  • D. Ếch nghĩ nó không có bà con, họ hàng.

Câu 5: Nguyên nhân dẫn tới việc ếch bị trâu dẫm bẹp là gì?

  • A. Ếch ra ngoài giếng, nó vẫn nghĩ trời bé bằng vung
  • B. Do ếch cao ngạo, nhâng nháo, không chịu quan sát
  • C. Ếch không chịu thay đổi bản thân cho phù hợp với môi trường mới
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Lí do gì khiến các thành viên trong văn bản "Bụng và răng, Miệng, Tay, Chân" phải họp bàn là:

  • A. Ghen tị
  • B. Hưởng thụ
  • C. Củng cố tinh thần đoàn kết
  • D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Thành ngữ là gì?
  • A. Là loại từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
  • B. Là những câu đúc rút kinh nghiệm sống của nhân dân ta
  • C. Là những câu hát thể hiện tình cảm, thái độ của nhân dân
  • D. Tất cả đáp án trên 
Câu 8: Thành ngữ có thể đóng vai trò?
  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Phụ ngữ
  • D. Tất cả đáp án trên 
Câu 9: Câu nào dưới đây không phải thành ngữ?
 
  • A. Vắt cổ chày ra nước
  • B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
  • C. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
  • D. Lanh chanh như hành không muối 
Câu 10: Điểm giống nhau giữa nói giảm nói tránh với nói quá là:
  • A. Đều phóng đại hay khoa trương một sự việc
  • B. Đều không đi thẳng vào vấn đề mà làm giảm đi tiêu cực
  • C. Đều đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng
  • D. Đều nói một cách không chính xác về sự việc đã xảy ra 
Câu 11: Không nên sử dụng nói giảm nói tránh trong tình huống nào? 
  • A. Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình
  • B. Khi thực sự cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật với một ai đó đang mắc lỗi
  • C. Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự
  • D. Khi muốn nhận xét một cách chân thành, tế nhị, lịch sự và có văn hóa để người nghe dễ dàng tiếp thu
Câu 12: Cho các ví dụ sau: chân cứng đá mềm, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, gầy như que củi, long trời lở đất… Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?Cho các ví dụ sau: chân cứng đá mềm, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, gầy như que củi, long trời lở đất… Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?  
  • A. Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá
  • B. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh
  • C. Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh
  • D. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá 
Câu13: Văn bản "Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân" do ai sáng tác? 
  • A. Mác-xim Go-rơ-ki
  • B. Giuyn Véc-nơ
  • C. Ê-dốp
  • D. La Phông-ten 
Câu 14: Cách phản ứng của Tay khi đình công là gì?
  • A. Bỏ hẳn việc ham gắp thịt
  • B. Chối từ nhất quyết không xơi
  • C. Ung dung chén tràn
  • D. Không có việc gì chỉ ngồi chơi 

Câu 15: Văn bản muốn truyền tải bài học gì? 

  • A. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy
  • B. Trong tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải đoàn kết, tôn trọng công sức, nương tựa, gắn bó với nhau để cùng tồn tại
  • C. Phê phán những người có vốn hiểu biết hạn hẹp nhưng lại thường ra vẻ ta đây tài giỏi, tự cao và khoác lác
  • D. Cần thận trọng trước những lời đánh giá, nhận xét để tránh những sai lầm

Câu 16: Hoàng Trung Thông là nhà thơ tiêu biểu trong thời kì nào?

  • A. Chống Pháp
  • B. Chống Mỹ
  • C. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • D. A và B

Câu 17: Tác phẩm Quê hương chiến đấu của Hoàng Trung Thông được viết năm nào? 

  • A. 1954
  • B. 1955
  • C. 1956
  • D. 1957 

Câu 18: Văn bản "Những cánh buồm" được in trong tập thơ nào?

  • A. Những cánh buồm
  • B. Mây và sóng
  • C. Biển cả
  • D. Đầu súng trăng treo

Câu 19: Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là gì?

Lời của con hay tiếng sóng thầm thì

Hay tiếng của lòng cha từ một thời xa thẳm

Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận

Cha gặp lại mình sau tiếng ước mơ con. 

  • A. Suy ngẫm của cha về ước mơ con
  • B. Hình ảnh cha và con
  • C. Cuộc trò chuyện giữa cha và con
  • D. Hình ảnh đẹp đẽ của biển cả 

Câu 20: Trong văn bản Những cánh buồm, từ láy nào diễn tả hình ảnh của cha xuất hiện trên cát?

  • A. Lom khom
  • B. Lênh khênh
  • C. Lù khù
  • D. Cao cao 

Câu 21: Nghệ thuật nào được sử dụng trong câu "Ánh nắng chảy đầy vai?"

  • A. Liệt kê
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

Câu 22: Ngoài làm thơ, Ta-go còn hoạt động trên lĩnh vực nào?

  • A. Kinh doanh
  • B. Chính trị
  • C. Xã hội
  • D. Chính trị và xã hội

Câu 23: Đâu không phải là đặc điểm thơ ca của Ta-go?

  • A. Tinh thần dân tộc và dân chủ sâu sắc
  • B.Tinh thần nhân văn cao cả và chất trữ tình triết lí nồng đượm
  • C. Hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng
  • D. Tư duy giàu hình ảnh của người dân tộc miền núi

Câu 24: Bài thơ "Mây và sóng" được viết bằng ngôn ngữ nào?

  • A. Tiếng Ben-gan
  • B. Tiếng Anh
  • C. Tiếng Hin-đi
  • D. Tiếng Đức

Câu 25: Trong bài thơ "Mây và sóng", em bé trò chuyện với những ai?

  • A. Mây và sóng
  • B. Mây và mẹ
  • C. Sóng và mẹ
  • D. Mây, sóng và mẹ

Câu 26: Hình ảnh “mây và sóng” trong bài thơ biểu tượng cho điều gì? 

  • A. Những gì không có thực trong đời
  • B. Những thú vui lôi cuốn, hấp dẫn của cuộc sống
  • C. Vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên
  • D. Tặng vật trời đất 

Câu 27: Địa danh nào dưới đây là quê hương của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm?

  • A. Hà Nội
  • B. Thừa Thiên - Huế
  • C. Quảng Ngãi
  • D. Nghệ An

Câu 28: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì?

“Những mùa quả lặn rồi lại mọc

Như Mặt Trời, khi như Mặt trăng”

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Nói quá
  • D. Nói giảm nói tránh

Câu 29: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược
  • B. Trong sự nghiệp xây đựng đất nước
  • C. Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt
  • D. A và B đúng 

Câu 30: Đâu không phải biểu hiện của lòng yêu nước?

  • A. Khai thác gỗ để phục vụ nhu cầu cá nhân
  • B. Đánh giặc cứu nước
  • C. Hăng hái tăng gia sản xuất
  • D. Ủng hộ Chính phủ

Câu 31: Phạm Văn Đồng thường sáng tác thể loại văn chương nào?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Văn nghị luận
  • D Truyện tranh

Câu 32: Dòng nào không nói lên đặc sắc về nghệ thuật nghị luận của văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ"?

  • A. Dẫn chứng toàn diện, cụ thể, rõ ràng.
  • B. Kết hợp chứng minh với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.
  • C. Dùng nhiều câu mở rộng thành phần.
  • D. Thấm đượm tình cảm chân thành

Câu 33: Chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của Bác Hồ? 

  • A. Bác thích ăn những món được nấu rất công phu.
  • B. Chỉ vài ba món giản đơn…
  • C. Lúc ăn không đề rơi vãi một hạt cơm.
  • D. Ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất

Câu 34: Theo văn bản "Tổng kiểm soát phương tiện giao thông", lỗi vi phạm nào phổ biến nhất?

  • A. Tốc độ
  • B. Quy định về nồng độ cồn
  • C. Giấy phép lái xe
  • D. Chấp hành hiệu lệnh đèn tín hiệu

Câu 35: Văn bản "Tổng kiểm soát phương tiện giao thông" mang lại cho em hiểu biết gì?

  • A. Tình trạng cơ sở hạ tầng hiện nay
  • B. Giới thiệu các loại phương tiện tham gia giao thông
  • C. Công dụng của các loại phương tiện tham gia giao thông
  • D. Tình trạng giao thông hiện nay 

Câu 36: Đặc điểm của thuật ngữ là gì?

  • A. Trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ
  • B. Thuật ngữ không có tính biểu cảm
  • C. Dùng để biểu thị các khái niệm khoa học, công nghệ
  • D. A và B dúng

Câu 37: Người Tây Nguyên hiếm khi dùng trâu làm sức kéo để vận chuyển như một số dân tộc miền núi phía Bắc. Họ thường sử dụng phương tiện nào?

  • A. Sức voi
  • B. Sức ngựa
  • C. Sức bò
  • D. A và B đúng

Câu 38: Trong khoảng từ thế kỉ X – XVIII, nghề săn voi và thuần dưỡng voi đặc biệt phát triển ở vùng nào?

  • A. Mnông Bu-dâng và Mnông Preh
  • B. Phnôm Pênh và Bắt-đom-boong
  • C. Kom-pông Chàm và Xi-ha-núc Vin
  • D. Xiêm Rệp và Phnôm Pênh

Câu 39: Theo tác giả Thép Mới, trong tương lai cây tre có vị trí thế nào đối với đất nước?

  • A. Tre sẽ nhường chỗ cho những hiện đại của xã hội mới
  • B. Tre vẫn còn nguyên vẹn giá trị của mình
  • C. Tre chiếm vị trí độc tôn và không thứ gì có thể vượt qua được
  • D. Tất cả đáp án trên 

Câu 40: Văn bản "Trưa tha hương" được viết theo ngôi kể thứ mấy?

  • A. Ngôi thứ nhất
  • B. Ngôi thứ hai
  • C. Ngôi thứ ba
  • D. Ngôi kể thay đổi linh hoạt

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác