Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 5 Thực hành đọc hiểu Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Thực hành đọc hiểu Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang phần 2- sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tác giả của văn bản là ai?

  • A. Thạch Lam
  • B. Phí Trường Giang
  • C. Bích Ngọc
  • D. Tất cả những ý trên đều sai

Câu 2: Văn bản được trích từ đâu?

  • A. dulichbacgiang.gov.vn
  • B. http://thinhvuongvietnam.com/
  • C. https://thuvienphapluat.vn/
  • D. Tất cả những ý trên đều sai

Câu 3: Thể loại của văn bản à gì?

  • A. Bút kí
  • B. Văn bản thông tin
  • C. Truyện ngắn
  • D. Tiểu thuyết

Câu 4: Phương thức biểu đạt của văn bản là gì?

  • A. Thuyết minh
  • B. Nghị luận
  • C. Tự sự
  • D. Miêu tả

Câu 5: Thông tin sau về văn bản là đúng hay sai?

Văn bản trình bày các quy định, nghi thức của “keo vật thờ” ở hội vật Bắc Giang. Ý nghĩa truyền thống sâu sắc của hội vật dân tộc.

  • A. Đúng
  • B. Sai 

Câu 6: Có thể chia văn bản thành mấy phần?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 7: Nội dung phần 1 của văn bản là:

  • A. Ý nghĩa của sới vật ở Bắc Giang
  • B. Các quy định, nghi thức, ý nghĩa của “keo vật thờ”
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 8: Nội dung phần 1 của văn bản là:

  • A. Ý nghĩa của sới vật ở Bắc Giang
  • B. Các quy định, nghi thức, ý nghĩa của “keo vật thờ”
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 9: Theo quan niệm dân gian tròn biểu hiện cho gì?

  • A. Trời 
  • B. Đất
  • C. Mặt trăng
  • D. ngôi nhà

Câu 10: Theo quan niệm dân gian vuông biểu hiện cho gì?

  • A. Trời 
  • B. Đất
  • C. Mặt trăng
  • D. ngôi nhà

Câu 11: Từ ngàn đời này, vật dân tộc trở thành môn thể thao gắn bó sâu sắc với người dân vùng nào?

  • A. Bắc Ninh
  • B. Bắc Giang
  • C. Hải Phòng
  • D. Thanh Hóa

Câu 12: Để chuẩn bị cho hội vật, khâu quan trọng đầu tiên là gì?

  • A. Thực hiện nghi lễ bái tổ
  • B. Nghi thức xe đài
  • C. Nấu cỗ
  • D. Lựa chọn hai đô thực hiện keo vật thờ

Câu 13: Sau nghi lễ bái tổ là nghi lễ gì?

  • A. keo vật thờ
  • B. Giới thiệu hai đô vật
  • C. Xe đài
  • D. Thắp hương dâng lễ vật 

Câu 14: Trong văn bản, người dânn muốn gửi gắmm điều gì thông qua đấu vật?

  • A. Niềm tin về một sự công bằng
  • B. Mong ước "mưa thuận, gió hòa, mùa màng tươi tốt, bội thư"
  • C. Niềm tin vào người anh hùng bảo vệ đất nước
  • D. Thể hiện sức mạnh của đáng nam nhi trong làng

Câu 15: Khi kết thúc keo vật, cả hai đô sẽ làm gì?

  • A. Cùng phải thua
  • B. Một thua một thắng
  • C. Bất phân thắng bại
  • D. Đấu đến khi tìm ra người thắng

Câu 16: Mục đích của keo vật thờ là gì?

  • A,Thể hiện sức mạnh của các đô vật
  • B. Giới thiệu phương pháp tấn công và thủ pháp chống đỡ rồi tấn công
  • C. Biểu diễn giải trí
  • D. Biểu diễn các thế voc kiếm tiền

Câu 17: Phong cách xe đài ở miền núi có đặc điểm như thế nào?

  • A. Tự như "hổ phục vồ mồi"
  • B. Uyển chuyển như "xe tơ dệt vải"
  • C. Những động tác như thể chèo thuyền "lúc khoan, lúc mau" hay như lànn sóng "lúc hiền lúc dữ'
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 18: Văn bản giới thiệu về điều gì?

  • A. Nét đặc sắc của hội vật Bắc Giang
  • B.  Nét đặc sắc của hôij thi thổi cơm
  • C.  Nét đặc sắc của ca Huế
  • D.  Nét đặc sắc của ca  múa Huế

Câu 19: Giá trị nội dung của văn bản là:

  • A. Văn bản đã trình bày những nét đặc trưng riêng biệt và ý nghĩa sâu sắc của hội vật ở Bắc Giang
  • B. Thể hiện sự tự hào về phong tục văn hóa truyền thống đa dạng của đất nước Việt Nam
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 20: Giá trị nghệ thuật của văn bản là:

  • A. Ngôn từ trong sáng, giản dị.
  • B. Bố cục văn bản mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu.
  • C. Nội dung cô đọng, ngắn gọn.
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác