Tắt QC

Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 7 Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 7 Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (P2) - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nguyên tố R thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là:

  • A. RO.                            
  • B. R2O2.                           
  • C. RO3.                           
  • D. RO2.

Câu 2: Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là:

  • A. R2O.                            
  • B. R2O3.                           
  • C. R2O7.                           
  • D. RO3.

Câu 3: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí với H của R là:

  • A. RH.                              
  • B. RH2.                             
  • C. RH3.                            
  • D. RH6.

Câu 4: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hợp chất khí với O của R là:

  • A. RO.                            
  • B. R2O6.                           
  • C. RO3.                           
  • D. RO2.

Câu 5: Oxide cao nhất của R có dạng R2On, hợp chất khí với hydro của R có dạng:

  • A. RHn.                            
  • B. RH2n.                           
  • C. RH8–n.                         
  • D. RH8–2n.

Câu 6: Oxide cao nhất của R có dạng R2O3, hợp chất khí với hydro của R có dạng:

  • A. RH5.                              
  • B. RH2.                             
  • C. RH3.                            
  • D. RH4.

Câu 7: Oxide cao nhất của R có dạng RO2, hợp chất khí với hydro của R có dạng:

  • A. RH.                              
  • B. RH2.                             
  • C. RH3.                            
  • D. RH4.

Câu 8: Hợp chất khí với H của R có dạng RH2, công thức oxide cao nhất của R có dạng:

  • A. R2O5.                           
  • B. RO3.                             
  • C. R2O3.                           
  • D. R2O7.

Câu 9: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxide cao nhất ứng với công thức R2O5?

  • A. Mg.                              
  • B. Al.                                
  • C. Si.                                
  • D. P.

Câu 10: Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng

  • A. XOH.                           
  • B. X(OH)2.                       
  • C. X(OH)3.                       
  • D. X(OH)4

Câu 11: Nguyên tố X thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng

  • A. XOH.                           
  • B. X(OH)2.                       
  • C. X(OH)3.                       
  • D. X(OH)4.

Câu 12: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng

  • A. HXO.                           
  • B. HXO3.                         
  • C. H2XO4.                        
  • D. H3XO4.

Câu 13: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen và lần lượt là:

  • A. R2O5, RH5.                  
  • B. R2O3, RH.                   
  • C. R2O7, RH.                   
  • D. R2O5, RH3.

Câu 14: Sắp xếp các hydroxide Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2 theo chiều giảm dần tính base

  • A. Ca(OH)2, Ba(OH)2, Sr(OH)2.                                
  • B. Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2.
  • C. Ba(OH)2, Sr(OH)2, Ca(OH)2.                                
  • D. Ba(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2.

Câu 15: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

  • A. Tính acid và base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần.
  • B. Tính acid và base của oxide và hydroxide tương ứng tăng dần.
  • C. Tính acid của oxide và hydroxide tương ứng tăng dần đồng thời tính base của chúng giảm dần.
  • D. Tính acid của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần đồng thời tính base của chúng tăng dần.

Câu 16: Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử: 13Al, 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Chiều giảm tính base và tăng tính acid của các oxit như sau

  • A. Na2O, MgO, CO2, Al2O3, SO2.                            
  • B. MgO, Na2O, Al2O3, CO2, SO2.
  • C. Na2O, MgO, Al2O3, CO2, SO2.                             
  • D. SO2, CO2, Al2O3, MgO, Na2O. 

Câu 17: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là

  • A. X2Y3.                           
  • B. X2Y5.                           
  • C. X3Y2.                           
  • D. X5Y2.

Sử dụng dữ kiện dưới đây để trả lời các câu hỏi 18, 19, 20.

Trong oxide tương ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R, oxygen chiếm 56,338 % khối lượng. 

Câu 18: Nguyên tố R là

  • A. N
  • B. C.
  • C. P.
  • D. S.

Câu 19: Công thức phân tử của hợp chất khí giữa R với hidrogen là

  • A. NH­3.                            
  • B. PH3.                             
  • C. CH4.                            
  • D. H2S.

Câu 20: Công thức hydroxide của R có dạng

  • A. HXO.                           
  • B. HXO3.                         
  • C. H2XO4.                        
  • D. H3XO4.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác