Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 2 Nguyên tố hóa học
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 2 Nguyên tố hóa học - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
- A. cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
- B. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton.
- C. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron.
- D. cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron.
Câu 2: Cho các nguyên tử sau: $ _{17}^{35}\textrm{A}$, $_{9}^{17}\textrm{B}$, $ _{8}^{17}\textrm{C}$, $ _{17}^{37}\textrm{D}$. Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là:
- A. A và B.
- B. B và C.
- C. C và D.
- D. A và D.
Câu 3: Cho các nguyên tử $ _{17}^{35}\textrm{A}$, $_{16}^{35}\textrm{B}$, $ _{8}^{18}\textrm{C}$, $ _{9}^{17}\textrm{D}$, $_{8}^{17}\textrm{E}$. Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau:
- A. C và E.
- B. C và D.
- C. A và B.
- D. B và C.
Câu 4: Nguyên tử có cùng số khối với $_{8}^{18}\textrm{O}$, là
- A. $_{7}^{16}\textrm{N}$.
- B. $_{8}^{18}\textrm{F}$
- C. $_{10}^{20}\textrm{Ne}$.
- D. $_{8}^{16}\textrm{O}$.
Câu 5 : Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau:
- A. $_{19}^{40}\textrm{K}$ và $_{18}^{40}\textrm{Ar}$.
- B. $_{19}^{40}\textrm{K}$ và $_{20}^{40}\textrm{Ca}$.
- C. O2 và O3.
- D. $_{8}^{16}\textrm{O}$ và $_{8}^{17}\textrm{O}$.
Câu 6: Cho 3 nguyên tử: $_{6}^{12}\textrm{X}$, $_{7}^{14}\textrm{Y}$, $_{6}^{14}\textrm{Z}$. Các nguyên tử nào là đồng vị?
- A. X và Z
- B. X và Y
- C. X, Y và Z
- D. Y và Z
Câu 7: Từ hai đồng vị chlorine ($_{17}^{35}\textrm{Cl}$ và $_{17}^{37}\textrm{Cl}$) và đồng vị $_{1}^{1}\textrm{H}$, số loại phân tử HCl có thể được tạo thành là
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 8: Từ hai đồng vị hydrogen ($_{1}^{1}\textrm{H}$ và $_{1}^{2}\textrm{H}$) và đồng vị $_{8}^{16}\textrm{O}$, số loại phân tử H2O có thể được tạo thành là
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 9: Từ hai đồng vị hydrogen ($_{1}^{1}\textrm{H}$ và $_{1}^{2}\textrm{H}$) và hai đồng vị chlorine ($_{17}^{35}\textrm{Cl}$ và $_{17}^{37}\textrm{Cl}$), số loại phân tử HCl có thể được tạo thành là
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 10: Cho các kí hiệu nguyên tử sau: $_{92}^{234}\textrm{U}$ và $_{92}^{235}\textrm{U}$ , nhận xét nào sau đây không đúng?
- A. Cả hai là đồng vị của nguyên tố urani.
- B. Mỗi nguyên tử đều có 92 neutron.
- C. Hai nguyên tử có cùng số electron.
- D. Hai nguyên tử có số khối khác nhau.
Câu 11: Cho các kí hiệu nguyên tử sau: $_{19}^{39}\textrm{K}$ và $_{19}^{40}\textrm{K}$. Nhận xét nào sau đây không đúng?
- A. X và Y là 2 nguyên tử đồng vị.
- B. X và Y đều có 19 neutron
- C. X và Y có cùng số electron.
- D. X và Y có số khối khác nhau.
Câu 12: Cho các nguyên tử: $_{13}^{26}\textrm{X}$, $_{12}^{26}\textrm{Y}$, $_{12}^{24}\textrm{Z}$. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
- B. X, Y, Z là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
- C. Z và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
- D. Z và X là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ba nguyên tử: $_{13}^{26}\textrm{X}$, $_{26}^{56}\textrm{Y}$, $_{12}^{26}\textrm{Z}$?
- A. X và Z có cùng số khối.
- B. X, Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
- C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
- D. X và Y cùng số neutron.
Câu 14: Cho các nguyên tử X, Y, Z, T có các đặc điểm như sau:
(1) nguyên tử X có 17 proton và số khối bằng 35
(2) nguyên tử Y có 17 neutron và số khối 33
(3) nguyên tử Z có 17 neutron và 15 proton
(4) nguyên tử T có 20 neutron và số khối bằng 37
Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là
- A. X và Y.
- B. Y và T.
- C. Z và Y.
- D. X và T.
Câu 15: Cho 63Cu, 65Cu và 35Cl, 37Cl. Phân tử CuCl2 có phân tử khối nhỏ nhất là
- A. 35Cl63Cu35Cl.
- B. 35Cl65Cu37Cl.
- C. 37Cl65Cu37Cl.
- D. 35Cl65Cu35Cl.
Câu 16: Cho đồng 2 đồng vị 63Cu, 65Cu và oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Phân tử CuO có phân tử khối lớn nhất là
- A. 63Cu18O.
- B. 65Cu16O.
- C. 63Cu17O.
- D. 65Cu18O.
Câu 17: Nguyên tử cacbon có hai đồng vị bền: $_{6}^{12}\textrm{C}$ chiếm 98,89 % và $_{6}^{13}\textrm{C}$ chiếm 1,11 %. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:
- A. 12,50.
- B. 12,02.
- C. 12,01.
- D. 12,06.
Câu 18: Trong tự nhiên, nguyên tố argon có ba đồng vị với hàm lượng tương ứng là: $_{18}^{40}\textrm{ Ar }$(99,63%); $_{18}^{36}\textrm{ Ar }$(0,31%) và $_{18}^{38}\textrm{ Ar }$(0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
- A. 38,00.
- B. 36,01.
- C. 39,99.
- D. 40,19.
Câu 19: Cho nguyên tử các nguyên tố sau:
(1) Nguyên tử X và Y có tính chất hóa học giống nhau vì có cùng điện tích hạt nhân.
(2) Nguyên tử Z và T là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
(3) Nguyên tử A và M là đồng vị của nhau do có số proton bằng số neutron.
(4) Nguyên tử X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
Số phát biểu đúng:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 20: Trong tự nhiên, nguyên tố Copper có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 63Cu là
- A. 27%.
- B. 50%.
- C. 54%.
- D. 73%.
Câu 21: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 6,93. Trong tự nhiên, X có hai đồng vị là $_{3}^{7}\textrm{X}$ và $_{3}^{6}\textrm{X}$. Thành phần phần trăm số nguyên tử của $_{3}^{6}\textrm{X}$là
- A. 93%.
- B. 7 %.
- C. 50 %.
- D. 0,925%.
Xem toàn bộ: Giải bài 2 Nguyên tố hóa học
Bình luận