Trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối bài 16 Ôn tập chương 4
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 16 Ôn tập chương 4 - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chất khử là chất
A. cho điện tử (electron), chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
- B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
- C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
- D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 2: Chất oxi hoá là chất
- A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
- B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
- C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 3: Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng
- A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho điện tử.
B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.
- C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau.
- D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.
Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa – khử
- A. chất bị oxi hóa nhận electron và chất bị khử cho electron.
B. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời.
- C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử.
- D. quá trình nhận electron gọi là quá trình oxi hóa.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
- A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố hóa học.
- C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.
- D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố hóa học.
Câu 6: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành
- A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu.
- B. chất khử yếu hơn so với chất đầu.
- C. chất oxi hóa (hoặc khử) mới yếu hơn.
D. chất oxi hóa (mới) và chất khử (mới) yếu hơn.
Câu 7: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?
- A. oxide phi kim và base.
- B. oxit kim loại và axit.
C. kim loại và phi kim.
- D. oxit kim loại và oxit phi kim.
Câu 8: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :
- A. +1 và +1.
- B. –4 và +6.
C. –3 và +5.
- D. –3 và +6.
Câu 9: Số oxi hóa của oxygen trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là :
- A.–2, –1, –2, –0,5.
B. –2, –1, +2, –0,5.
- C.–2, +1, +2, +0,5.
- D. –2, +1, – 2, +0,5.
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của các chất tương ứng là :
- A. 3, 14, 9, 1, 7.
B. 3, 28, 9, 1, 14.
- C. 3, 26, 9, 2, 13.
- D. 2, 28, 6, 1, 14
Câu 11: Cho quá trình : Fe2+ → Fe 3++ 1e
Đây là quá trình
A. oxi hóa.
- B. khử .
- C. nhận proton.
- D. tự oxi hóa – khử.
Câu 12: Cho quá trình : NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O
Đây là quá trình :
- A. oxi hóa.
B. khử.
- C. nhận proton.
- D. tự oxi hóa – khử.
Câu 13: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là :
- A. 0,5.
- B. 1,5.
- C. 3,0.
D. 4,5.
Câu 14: Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2 ; H2SO4 ; NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là :
- A. 9 electron.
- B. 6 electron.
- C. 2 electron.
D. 10 electron
Câu 15: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
- A. nhường 12 electron.
- B. nhận 13 electron.
- C. nhận 12 electron.
D. nhường 13 electron.
Câu 16: Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hoá (sản phẩm khử là Fe) thì mỗi phân tử Fe3O4 sẽ
- A. nhận 1 electron.
B. nhường 8 electron.
- C. nhận 8 electron.
- D. nhường 1 electron.
Câu 17: Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã
- A. nhận 1 mol electron.
- B. nhường 1 mol electron.
C. nhận 2 mol electron.
- D. nhường 2 mol electron.
Câu 18: Trong phản ứng FexOy + HNO3 → N2 + Fe(NO3)3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ
- A. nhường (2y – 3x) electron.
- B. nhận (3x – 2y) electron.
C. nhường (3x – 2y) electron.
- D. nhận (2y – 3x) electron.
Câu 19: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
- A. bị khử.
B. bị oxi hoá.
- C. cho proton.
- D. nhận proton.
Câu 20: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
- A. chất oxi hóa.
B. chất khử.
- C. Acid.
- D. vừa acid vừa khử.
Câu 21: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là :
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- A. oxi hóa.
- B. chất khử.
- C. tạo môi trường.
D. chất khử và môi trường.
Câu 22: Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :
- A. chất oxi hóa.
- B. axit.
- C. môi trường.
D. chất oxi hóa và môi trường.
Câu 23: Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là :
Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
- A. chất oxi hóa.
- B. chất khử.
C. chất oxi hóa và môi trường.
- D. chất khử và môi trường.
Câu 24: Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :
6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH
A. KI.
- B. I2.
- C. H2O.
- D. KMnO4.
Câu 25: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ?
KClO3 + 6HBr → 3Br2 + KCl + 3H2O
- A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.
B. là chất khử.
- C. vừa là chất khử, vừa là môi trường.
- D. là chất oxi hóa.
Câu 26: Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :
- A. chất xúc tác.
- B. môi trường.
C. chất oxi hoá.
- D. chất khử.
Xem toàn bộ: Giải bài 16: Ôn tập chương 4
Bình luận