5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 40
5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 40. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 7. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI THÀNH PHẦN VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT TRONG MỘT CHU KÌ
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, tính chất của các oxide và hydroxide biến đổi theo xu hướng nào?
I. THÀNH PHẦN CỦA CÁC OXIDE VÀ HYDROXIDE
Câu hỏi 1: Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA và nguyên tố selenium thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Viết công thức hóa học của oxide, hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của hai nguyên tố trên.
II. TÍNH CHẤT CỦA OXIDE VÀ HYDROXIDE
Hoạt động 1: Phản ứng của oxide với nước
Trong một thí nghiệm, cho lần lượt các oxide Na2O, MgO, P2O5 vào nước, nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, hiện tượng phản ứng được trình bày trong bảng sau:
Oxide | Hiện tượng |
Na2O | Tan hoàn toàn trong nước. Quỳ tím chuyển màu xanh đậm. |
MgO | Tan một phần trong nước. Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt. |
P2O5 | Tan hoàn toàn trong nước. Quỳ tím chuyển màu đỏ. |
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
2. So sánh tính acid – base của các oxide và hydroxide tương ứng.
Hoạt động 2: Phản ứng của muối với dung dịch acid
Chuẩn bị: dung dịch Na2CO3; dung dịch HNO3 loãng; ống nghiệm.
Tiến hành:
Thêm từng giọt dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3.
Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Hãy so sánh độ mạnh, yếu giữa acid HNO3 và H2CO3.
Câu hỏi 2: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?
A. H2SO4 B. HClO4
C. H3PO4 D. H2SiO3
Câu hỏi 3: Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là:
A. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
B. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.
D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.
Câu hỏi 4: Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Tính kim loại và phi kim.
B. Tính acid – base của các hydroxide.
C. Khối lượng nguyên tử.
D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Tính base của oxide và hydroxide tươnhg ứng giảm và tính acid tăng.
I. THÀNH PHẦN CỦA CÁC OXIDE VÀ HYDROXIDE
Câu hỏi 1:
- Gallium: Ga2O3 và Ga(OH)3.
- Selenium: SeO3 và H2SeO4.
II. TÍNH CHẤT CỦA OXIDE VÀ HYDROXIDE
Hoạt động 1:
1. Na2O + H2O ⟶ 2NaOH
MgO + H2O ⟶ Mg(OH)2
P2O5 + 3H2O ⟶ 2H3PO4
2. Tính base giảm và tính acid tăng:
- Oxide: Na2O; MgO; P2O5
- Hydroxide: NaOH; Mg(OH)2; H3PO4.
Hoạt động 2:
a) Na2CO3 + 2HNO3 ⟶ 2NaNO3 + CO2↑ + H2O
b) HNO3 là acid mạnh và H2CO3 là acid yếu.
Câu hỏi 2:
D.
Câu hỏi 3:
A.
Câu hỏi 4:
C.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Hóa học 10 Kết nối tri thức, giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 40, giải Hóa học 10 KNTT trang 40
Bình luận