5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 68

5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 68. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 14. ÔN TẬP CHƯƠNG 3

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

Hoàn thành sơ đồ hệ thống hoá kiến thức sau:

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?

A. Cl2, Br2, I2, HCl.                              B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3.

C. HCl, H2O, NaCl, N2O                     D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.

Câu 2: Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

A. N2, CO2, Cl2, H2                                             B. N2, Cl2, H2, HCl

C. N2, HI, Cl2, CH4                              D. Cl2, O2, N2, F2.

Câu 3: Viết công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử sau: PH3, H2O, C2H6. Trong phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất?

Câu 4: Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong Bảng 6.2, xác định loại liên kết trong phân tử các chất: CH4, CaCl2, HBr, NH3.

Câu 5: Cho dãy các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O­5, SO3, Cl2O7.

a) Độ phân cực của các liên kết trong dãy các oxide trên thay đổi thế nào?
b) Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tố trong Bảng 6.2, cho biết loại liên kết (ion, cộng hóa trị phân cực, cộng hóa trị không phân cực) trong từng phân tử oxide.

Câu 6: a) Cho dãy các phân tử: C2H6, CH3OH, NH3. Phân tử nào trong dãy có thể tạo liên kết hydrogen? Vì sao?

b) Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử đó.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

(1) một hay nhiều cặp e dùng chung; (2) liên kết đơn; (3) liên kết đôi; (4) liên kết ba.

(5) nằm chính giữa 2 nguyên tử; (6) Cl2, Br2,…

(7) lệch về nguyên tử có ĐÂĐ lớn hơn; (8) H2O, CO, NH3,…

(9) do một nguyên tử đóng góp; (10) SO2, HNO3,…

(11) tinh thể ion; (12) NaCl

(13) ion mang điện tích trái dấu; (14) NaCl, NaF, CaCl2.

(15) âm; (16) dương; (17) mạng tinh thể; (18) lực hút tĩnh điện của chúng

(19) phân tử (hay nguyên tử)

(20) tăng 

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: 

B.

Câu 2: 

D.

Câu 3

- CTCT:

- CT Lewis:

Câu 4:

- CH4, NH3: liên kết CHT không phân cực

- CaCl2: liên kết ion

- HBr: liên kết CHT phân cực

Câu 5: 

a) Tăng dần.

b) Na2O, MgO, Al2O3: liên kết ion

SiO2, P2O­5: liên kết CHT phân cực.

SO3, Cl2O7: liên kết CHT không phân cực.

Câu 6: a

a) CH3OH, NH3. Vì chứa O và N có độ âm điện lớn và cặp e chưa liên kết.

b)


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Kết nối tri thức, giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 68, giải Hóa học 10 KNTT trang 68

Bình luận

Giải bài tập những môn khác