5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 34

5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 34. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 6. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ TRONG MỘT CHU KÌ VÀ TRONG MỘT NHÓM

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Trong bảng tuần hoàn, một số tính chất của nguyên tử và đơn chất biến đổi theo xu hướng nào trong một chu kì, trong một nhóm A? Vì sao?

I. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A

Câu hỏi 1: Dựa vào Bảng 6.1, cho biết số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố: Li, Al, Ar, Ca, Si, Se, P, Br. 

Câu hỏi 2: Nêu vị trí trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố có Z = 8; Z = 11; Z = 17 và Z = 20. Xác định số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố đó.

II. BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ

Câu hỏi 3: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy so sánh và giải thích sự khác nhau về bán kính nguyên tử của

a) lithium (Z = 3) và potassium (Z = 19).

b) calcium (Z = 20) và selenium (Z = 34).

III. ĐỘ ÂM ĐIỆN

Câu hỏi 4: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự độ âm điện tăng dần Ca, Mg, P, S. Hãy giải thích sự sắp xếp này dựa trên sự biến đổi độ âm điện theo chu kì và nhóm A.

Câu hỏi 5: Almelec là hợp kim của aluminium với một lượng nhỏ magnesium và silicon (98,8% aluminium; 0,7% magnesium và 0,5% silicon). Almelec được sử dụng làm dây điện cao thế do nhẹ, dẫn điện tốt và bền. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy:

a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong almelec.

b) Cho biết thứ tự giảm dần về độ âm điện của các nguyên tố hóa học có trong almelec.

IV. TÍNH KIM LOẠI VÀ TÍNH PHI KIM

Hoạt động 1: So sánh tính kim loại của sodium và magnesium

Chuẩn bị: kim loại Na, Mg, dung dịch phenolphthalein, nước, cốc thủy tinh.

Tiến hành:

- Lấy hai cốc thủy tinh, mỗi cốc có chứa khoảng 200mL nước, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch phenolphthalein.

- Cho một mẩu nhỏ Na vào cốc (1), một dây Mg vào cốc (2).

Lưu ý: Hầu hết các kim loại kiềm phản ứng với nước mãnh liệt, chỉ sử dụng các kim loại kiềm với lượng nhỏ; cần làm sạch bề mặt dây Mg trước khi cho vào cốc (2).

Quan sát hiện tượng và trả lời các câu hỏi:

1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.

2. So sánh mức độ phản ứng của sodium và magnesium với nước.

Hoạt động 2: So sánh tính kim phi của chlorine và iodine

Chuẩn bị: Hình ảnh hoặc video phản ứng của nước của chlorine với dung dịch potassium iodide (∗).

Tiến hành: Quan sát hình ảnh hoặc xem video phản ứng của nước chlorine với dung dịch potassium iodide.

Câu hỏi: So sánh tính phi kim của chlorine và iodine.

So sánh tính kim phi của chlorine và iodine

Câu hỏi 6: Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sắp xếp các nguyên tố Ba, Mg, Ca, Sr theo thứ tự giảm dần tính kim loại và giải thích.

Câu hỏi 7: Trong các nguyên tố O, F, Cl, Se, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là:

A. O                      B. F                       C. Se               D. Cl

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì

- Bán kính nguyên tử: 

+ Trong một chu kì, giảm do lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng.

+ Trong một nhóm, tăng do lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm.

- Độ âm điện:

+ Trong một chu kì, tăng do khi electron lớp ngoài cùng tăng, điện tích hạt nhân tăng thì lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng.

+ Trong một nhóm A, do khi số lớp electron tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm.

- Tính kim loại và tính phi kim: 

+ Trong một chu kì, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.

+ Trong một nhóm A, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

I. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A

Câu hỏi 1: 

Lần lượt là: 1, 3, 8, 2, 4, 6, 5, 7.

Câu hỏi 2: 

 

Ô

Chu kì

Nhóm

Số electron hóa trị

Z = 8

8

2

VIA

6

Z = 11

11

3

IA

1

Z = 17

17

3

VIIA

7

Z = 20

20

4

IIA

2

II. BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ

Câu hỏi 3:

a) Lithium < potassium vì đều thuộc nhóm IA mà bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

b) Calcium > selenium vì cùng thuộc chu kì 4 mà bán kính giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

III. ĐỘ ÂM ĐIỆN

Câu hỏi 4: 

- Mg và Ca đều thuộc nhóm IIA  mà trong một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện giảm dần nên Mg > Ca.

- Mg, P, S đều thuộc chu kì 3 mà một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần nên Mg < P < S.

Câu hỏi 5: 

a) Si < Al < Mg.

b) Si > Al > Mg.

IV. TÍNH KIM LOẠI VÀ TÍNH PHI KIM

Hoạt động 1: 

1. PTHH: 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2

Mg không phản ứng.

2. Sodium phản ứng với nước mãnh liệt hơn.

Hoạt động 2: 

Chlorine có tính phi kim mạnh hơn iodine.

Câu hỏi 6: 

Ba, Sr, Ca, Mg vì trong một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần.

Câu hỏi 7: 

C.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Kết nối tri thức, giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 34, giải Hóa học 10 KNTT trang 34

Bình luận

Giải bài tập những môn khác