5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 55
5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 55. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 12. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Nguyên tử hydrogen và chlorine dễ dàng kết hợp để tạo thành phần tử hydrogen chloride (HCl), liên kết trong trường hợp này có gì khác so với liên kết ion trong phân tử sodium chloride (NaCl)?
I. SỰ TẠO THÀNH KIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Hoạt động: Lắp ráp mô hình một số phân tử
Chuẩn bị: Bộ lắp ráp mô hình các phân tử CH4, C2H4, C2H2, C2H5OH, CH3COOH.
Tiến hành:
- Chọn hình cầu có màu sắc khác nhau đại diện cho nguyên tử C, O, H.
- Lắp các hình cầu và que nối theo mẫu (Hình 12.8).
Quan sát mô hình và cho biết số liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba trong mỗi phân tử.
Câu 1: Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử:
a) Bromine (Br2). b) Hydrogen sulfide (H2S).
c) Methane (CH4) d) Ammonia (NH3)
e) Ethene (C2H4) g) Ethyne (C2H2)
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu 2: Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng 6.2, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2, NH3
III. MÔ TẢ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ BẰNG SỰ XEN PHỦ CÁC ORBITAL NGUYÊN TỬ
Câu 3: Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?
Câu 4: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 4 và 0. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1.
IV. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Câu 5: Năng lượng liên kết là gì? Năng lượng liên kết của phân tử Cl2 là 243 kJ/mol cho biết điều gì?
Câu 6: Dựa vào giá trị năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền liên kết giữa Cl2, Br2 và I2.
A. I2 > Br2 > Cl2.
B. Br2 > Cl2 > I2.
C. Cl2 > Br2 > I2
D. Cl2 > I2 > Br2.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
- Liên kết CHT: giữa H và Cl có 1 cặp electron dùng chung
- NaCl: lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
I. SỰ TẠO THÀNH KIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Hoạt động:
- CH4: 4 liên kết đơn.
- C2H4: 4 liên kết đơn + 1 liên kết đôi.
- C2H2: 2 liên kết đơn + 1 liên kết ba.
- C2H5OH: 8 liên kết đơn.
- CH3COOH: 6 liên kết đơn + 1 liên kết đôi.
Câu 1
| Công thức electron | Công thức Lewis | Công thức cấu tạo |
a) | Br – Br | ||
b) | H – S – H | H – S – H | |
c) | |||
d) | |||
e) | |||
g) |
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu 2:
- MgCl2: liên kết ion.
- AlCl3, HBr: liên kết CHT có cực
- O2, H2, NH3: liên kết CHT không cực
III. MÔ TẢ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ BẰNG SỰ XEN PHỦ CÁC ORBITAL NGUYÊN TỬ
Câu 3:
- π: trục của các orbital tham gia song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của 2 nguyên tử.
- σ: các orbital xen phủ với nhau theo trục liên kết.
Câu 4:
D.
IV. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Câu 5:
- Là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 liên kết hóa học trong phân tử thành các nguyên tử.
- Để phá vỡ 1 mol liên kết Cl-Cl thành các nguyên tử Cl ở thể khí cần 243 kJ.
Câu 6:
C.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Hóa học 10 Kết nối tri thức, giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 55, giải Hóa học 10 KNTT trang 55
Bình luận