5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 112

5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 112. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 22: HYDROGEN HALIDE. MUỐI HALIDE

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Hydrochloric acid được sử dụng rộng rãi trong sản xuất, điển hình là dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi gia công, sơn, hàn, mạ điện,… Trong công đoạn này, thép được đưa qua các bể chứa dung dịch HCl (được gọi là bể Picking) để tẩy bỏ lớp rỉ sét, sau đó rửa sạch bằng nước trước khi qua các công đoạn tiếp theo. Vậy các ứng dụng trên dựa vào tính chất quan trọng nào của hydrochloric acid?

I. HYDROGEN HALIDE

Câu 1: Nêu xu hướng biến đổi độ dài liên kết trong dãy HX.

Câu 2: Từ bảng 22.2, hãy nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các halogen halide. Giải thích.

II. HYDROHALIC ACID

Câu 3: Ở một nhà máy sản xuất vàng từ quặng, sau khi dung dịch chứa hợp chất tan của vàng chảy qua cột chứa kẽm hạt, thu được chất rắn gồm vàng và kẽm. Đề xuất phương pháp thu được vàng tinh khiết.

Hoạt động 1: Dung dịch HCl tác dụng với kim loại

Chuẩn bị: 2 ống nghiệm, dung dịch HCl loãng, Zn dạng hạt, Cu dạng lá.

Tiến hành:

- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2 mL dung dịch HCl loãng.

- Cho vài hạt Zn vào ống (1), vài lá Cu vào ống (2).

Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học.

Hoạt động 2: Dung dịch HCl tác dụng với muối NaHCO3 rắn

Chuẩn bị: dung dịch HCl loãng, muối NaHCO3 rắn, ống nghiệm.

Tiến hành:

Cho 1 thìa nhỏ NaHCO3 vào ống nghiệm, thêm tiếp dung dịch HCl loãng.

Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng.

2. So sánh tính acid của HCl và H2CO3.

Câu 4: Viết phương trình hóa học khi cho dung dịch hydrochloric acid lần lượt tác dụng với Fe, MgO, Cu(OH)2, AgNO3.

Câu 5: Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonate bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học nào của hydrochloric acid?

III. MUỐI HALIDE

Hoạt động: Nhận biết ion halide

Chuẩn bị: 4 ống nghiệm; các dung dịch: AgNO3, NaF, NaCl, NaBr, NaI.

Tiến hành:

- Cho 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI vào từng ống nghiệm.

- Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào mỗi ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:

1. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.

2. Nêu cách nhận biết dung dịch muối halide bằng dung dịch AgNO3.

Câu 6: Cho biết vai trò của NaBr và NaI khi tham gia phản ứng với sulfuric acid đặc.

Câu 7: Vì sao không dùng trực tiếp nước biển làm nước uống, nước tưới cây?

Câu 8: Nước muối sinh lí thường được chia làm hai loại: loại dùng để tiêm truyền tĩnh mạch và loại dùng để nhỏ mắt, nhỏ mũi, súc miệng, rửa vết thương.

a) Loại nào cần vô trùng tuyệt đối và phải dùng theo chỉ định bác sĩ?

b) Để pha 1 lít nước muối sinh lí NaCl 0,9% dùng làm nước súc miệng thì cần bao nhiêu gam muối ăn?

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Tính chất hoà tan oxide, hydroxide, muối carbonate.

I. HYDROGEN HALIDE

Câu 1:

Tăng dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân.

Câu 2:

Từ HCl đến HI, lực tương tác van der Waals tăng, nhiệt độ sôi tăng.

II. HYDROHALIC ACID

Câu 3:

Ngâm với dung dịch HCl, kẽm tan.

Hoạt động 1

- Ống 1: Zn tan, có bọt khí.

- Ống 2: không hiện tượng.

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Hoạt động 2: 

1. PTHH: HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O

2. HCl mạnh hơn.

Câu 4: 

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Câu 5: 

Tính acid mạnh.

III. MUỐI HALIDE

Hoạt động: 

1. AgNO3 + NaCl ⟶ AgCl↓ + NaNO3

AgNO3 + NaBr ⟶ AgBr↓ + NaNO3

AgNO3 + NaI ⟶ AgI↓ + NaNO3

2. - Kết tủa trắng ⇒ NaCl.

- Kết tủa màu vàng nhạt ⇒ NaBr.

- Kết tuả màu vàng đậm ⇒ NaI.

- Không hiện tượng ⇒ NaF.

Câu 6: 

Chất khử.

Câu 7: 

Vì nước biển có nồng độ muối cao, làm cây mất nước.

Câu 8: 

a) Loại dùng tiêm truyền tĩnh mạch.

b) 9 gam.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Kết nối tri thức, giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 112, giải Hóa học 10 KNTT trang 112

Bình luận

Giải bài tập những môn khác