5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 71

5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 71. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 15: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Trong lò luyện gang, xảy ra phản ứng oxi hóa – khử theo sơ đồ sau:

Fe2O3 + CO  Fe + CO2 

Về bản chất, phản ứng oxi hóa – khử là gì? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra loại phản ứng đó? Làm thế nào để lập phương trình hóa học của phản ứng trên?

I. SỐ OXI HÓA

Câu 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe và S trong các chất sau:

a) Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4.

b) S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3.

II. CHẤT OXI HÓA, CHẤT KHỬ, PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

Hoạt động: Xác định chất oxi hóa, chất khử

Chuẩn bị: đinh sắt, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, ống nghiệm.

Thực hiện:

Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4

Thí nghiệm 2: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4

Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:

1. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

2. Xác định chất oxi hóa, chất khử trong hai phản ứng trên.

Câu 2: Trong không khí ẩm, Fe(OH)2 màu trắng xanh chuyển dần sang Fe(OH)3 màu nâu đỏ:

Fe(OH)+ O2 + H2O → Fe(OH)3

a) Hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa.

b) Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

c) Dùng mũi tên biểu diễn sự chuyển động electron từ chất khử sang chất oxi hóa.

III. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

Câu 3: Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong công nghiệp:

a) Al(OH)3  Al2O3 + H2O

b) C + CO2  CO

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.

IV. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ TRONG THỰC TIỄN

Câu 4: Nêu một số phản ứng oxi hóa – khử có lợi và có hại trong thực tế.

Câu 5: Lập phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình sản xuất acid theo sơ đồ mục IV.3. Trong các phản ứng đó, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

Câu 6: Đèn xì oxygen – acetylene có cấu tạo gồm hai ống dẫn khí: một ống dẫn khí oxygen, một ống dẫn khí acetylene (Hình 15.1). Khi đèn hoạt động, hai khí này được trộn vào nhau để thực hiện phản ứng đốt cháy theo sơ đồ:

C2H2 + O2  CO2 + H2O

Phản ứng tỏa nhiệt lớn, tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ đạt đến 3000oC nên được dùng để hàn cắt kim loại.

Hãy xác định chất oxi hóa, chất khử và lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

Câu 7: Trong quá trình luyện gang thép từ quặng chứa Fe2O3, ban đầu không khí nóng được nén vào lò cao, đốt cháy hoàn toàn than cốc kèm theo tỏa nhiệt mạnh:

C + O2  CO2

Khi CO2 đi lên phía trên, gặp các lớp than cốc và bị khử thành CO:

CO2 + C  CO

Tiếp đó, khi CO khử Fe2O3 thành Fe theo phản ứng tổng quát:

Fe2O3 + CO  Fe + CO2

Lập các phương trình hóa học ở trên, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

- Là quá trình nhường và nhận electron

- Sự thay đổi số oxi hóa

- Tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận.

I. SỐ OXI HÓA

Câu 1: 

a) 0, +2, +3, +8/3. 

b) 0, -2, +4, +6, +6, +4.

II. CHẤT OXI HÓA, CHẤT KHỬ, PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

Hoạt động: 

1. - QT oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e. QT khử: Cu2+ + 2e → Cu

- QT oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e. QT khử: 2H2+ + 2e → H2

2. Chất khử: Fe. Chất oxi hóa: CuSO4; H2SO4

Câu 2: 

a) Fe; O.

b) QT oxi hóa: Fe2+ → Fe3+ + 1e. QT khử: O2 + 4e → 2O2-

c)

III. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

Câu 3: 

+ 2e; C+4 + 2e → C+2

PTHH: C + CO2  2CO

IV. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ TRONG THỰC TIỄN

Câu 4: 

- Lợi: đốt cháy nhiên liệu, quang hợp, hoạt động của pin điện tích trữ…

- Hại: ăn mòn, ôi thiu thức ăn, tạo khí thải ô nhiễm…

Câu 5: 

S + O2  SO2 (1)

4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 (2)

2SO2 + O2  2SO3 (3)

SO3 + H2O → H2SO4 (4)

→ PƯ (1), (2), (3).

Câu 6

Chất oxi hoá: O(5x|O2 + 4e → 2O2-)

Chất khử C2H2 (2C-1 → 2C+4 + 10e)

PTHH: 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O

Câu 7: 

- PƯ1: chất khử: C, chất oxi hoá: O2

2x|C → C+2 + 2e

O2 + 4e → 2O2-

PTHH: 2C + O2  2CO

- PƯ2: chất khử: C, chất oxi hoá: CO2

C → C+2 + 2e

C+4 + 2e → C+2

PTHH: C + CO2  2CO

- PƯ3: chất khử: CO, chất oxi hoá: Fe2O3

2Fe+3 + 6e → 2Fe

3x|C+2→ C+4 + 2e

PTHH: Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Kết nối tri thức, giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 71, giải Hóa học 10 KNTT trang 71

Bình luận

Giải bài tập những môn khác