Đáp án Hóa học 10 Kết nối bài 15 Phản ứng oxi hóa – khử
Đáp án bài 15 Phản ứng oxi hóa – khử. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Hóa học 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 15: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
MỞ ĐẦU
Trong lò luyện gang, xảy ra phản ứng oxi hóa – khử theo sơ đồ sau:
Fe2O3 + CO Fe + CO2
Về bản chất, phản ứng oxi hóa – khử là gì? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra loại phản ứng đó? Làm thế nào để lập phương trình hóa học của phản ứng trên?
Đáp án chuẩn:
- Là quá trình nhường và nhận electron
- Sự thay đổi số oxi hóa
- Tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận.
I. SỐ OXI HÓA
Câu 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe và S trong các chất sau:
a) Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4.
b) S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3.
Đáp án chuẩn:
a) 0, +2, +3, +8/3.
b) 0, -2, +4, +6, +6, +4.
II. CHẤT OXI HÓA, CHẤT KHỬ, PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Hoạt động: Xác định chất oxi hóa, chất khử
Chuẩn bị: đinh sắt, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, ống nghiệm.
Thực hiện:
Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
Thí nghiệm 2: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4
Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:
1. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.
2. Xác định chất oxi hóa, chất khử trong hai phản ứng trên.
Đáp án chuẩn:
1. - QT oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e. QT khử: Cu2+ + 2e → Cu
- QT oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e. QT khử: 2H2+ + 2e → H2
2. Chất khử: Fe. Chất oxi hóa: CuSO4; H2SO4
Câu 2: Trong không khí ẩm, Fe(OH)2 màu trắng xanh chuyển dần sang Fe(OH)3 màu nâu đỏ:
Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
a) Hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa.
b) Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.
c) Dùng mũi tên biểu diễn sự chuyển động electron từ chất khử sang chất oxi hóa.
Đáp án chuẩn:
a) Fe; O.
b) QT oxi hóa: Fe2+ → Fe3+ + 1e. QT khử: O2 + 4e → 2O2-
c)
III. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
Câu 3: Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong công nghiệp:
a) Al(OH)3 Al2O3 + H2O
b) C + CO2 CO
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.
Đáp án chuẩn:
b. Ta có: C → C+2 + 2e; C+4 + 2e → C+2
PTHH: C + CO2 2CO
IV. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ TRONG THỰC TIỄN
Câu 4: Nêu một số phản ứng oxi hóa – khử có lợi và có hại trong thực tế.
Đáp án chuẩn:
- Lợi: đốt cháy nhiên liệu, quang hợp, hoạt động của pin điện tích trữ…
- Hại: ăn mòn, ôi thiu thức ăn, tạo khí thải ô nhiễm…
Câu 5: Lập phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình sản xuất acid theo sơ đồ mục IV.3. Trong các phản ứng đó, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án chuẩn:
S + O2 SO2 (1)
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (2)
2SO2 + O2 2SO3 (3)
SO3 + H2O → H2SO4 (4)
→ PƯ (1), (2), (3).
Câu 6: Đèn xì oxygen – acetylene có cấu tạo gồm hai ống dẫn khí: một ống dẫn khí oxygen, một ống dẫn khí acetylene (Hình 15.1). Khi đèn hoạt động, hai khí này được trộn vào nhau để thực hiện phản ứng đốt cháy theo sơ đồ:
C2H2 + O2 CO2 + H2O
Phản ứng tỏa nhiệt lớn, tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ đạt đến 3000oC nên được dùng để hàn cắt kim loại.
Hãy xác định chất oxi hóa, chất khử và lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
Đáp án chuẩn:
Chất oxi hoá: O2 (5x|O2 + 4e → 2O2-)
Chất khử C2H2 (2C-1 → 2C+4 + 10e)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Câu 7: Trong quá trình luyện gang thép từ quặng chứa Fe2O3, ban đầu không khí nóng được nén vào lò cao, đốt cháy hoàn toàn than cốc kèm theo tỏa nhiệt mạnh:
C + O2 CO2
Khi CO2 đi lên phía trên, gặp các lớp than cốc và bị khử thành CO:
CO2 + C CO
Tiếp đó, khi CO khử Fe2O3 thành Fe theo phản ứng tổng quát:
Fe2O3 + CO Fe + CO2
Lập các phương trình hóa học ở trên, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
Đáp án chuẩn:
- PƯ1: chất khử: C, chất oxi hoá: O2
2x|C → C+2 + 2e
O2 + 4e → 2O2-
PTHH: 2C + O2 2CO
- PƯ2: chất khử: C, chất oxi hoá: CO2
C → C+2 + 2e
C+4 + 2e → C+2
PTHH: C + CO2 2CO
- PƯ3: chất khử: CO, chất oxi hoá: Fe2O3
2Fe+3 + 6e → 2Fe
3x|C+2→ C+4 + 2e
PTHH: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận