5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 104
5 phút giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 104. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 21: NHÓM HALOGEN
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Trong tự nhiên, một số phi kim như carbon, nitrogen, oxygen tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất, còn các halogen đều chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Vì sao có sự khác biệt này?
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Câu 1: Kể tên một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên.
II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
Hoạt động 1:
1. Tra cứu số liệu Bảng 6.1, Bảng 6.2 và Hình 6.2 để hoàn thành bảng mô tả một số đặc điểm cấu tạo của các nguyên tử halogen theo mẫu sau:
Từ bảng số liệu thu được, hãy:
a) Giải thích tại sao nguyên tử halogen có xu hướng nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại, hoặc góp chúng 1 electron với nguyên tử phi kim để hình thành liên kết.
b) Nêu và giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện của các nguyên tử halogen. Từ đó dự đoán xu hướng biến đổi tính oxi hoá từ F đến I.
c) Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và độ âm điện, giải thích tại sao nguyên tử fluorine chỉ có số oxi hoá -1 trong các hợp chất?
2. Tham khảo Bài 12 (Liên kết cộng hoá trị), hãy:
a) Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử halogen bằng công thức electron
b) Liên kết trong phân tử halogen là liên kết cộng hoá trị phân cực hay không phân cực?
c) Dựa vào bán kính nguyên tử (Hình 6.2), hãy dự đoán xu hướng biến đổi độ dài liên kết trong dãy các phân tử halogen.
Hoạt động 2:
1. Xác định số oxi hoá của chlorine trong các chất sau: Cl2, HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4.
2. Từ các số oxi hoá của chlorine, hãy giải thích tại sao Cl2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?
Câu 2: Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen tồn tại ở dạng hợp chất. Viết công thức một vài hợp chất của halogen thường được dùng trong thực tế.
Câu 3: Nguyên tử halogen có thể nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại hoặc góp chung electron với nguyên tử phi kim.
Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl để minh họa.
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Câu 4: Từ bảng 21.2, nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các halogen và giải thích.
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Câu 5: Xác định chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng của sodium và iron với chlorine, dùng mũi tên chỉ rõ sự nhường electron từ chất khử sang chất oxi hóa.
Hoạt động: Xét các phản ứng hoá học: H2(g) + X2(g) → 2HX(g) (X là các halogen).
Tra số liệu trong Bảng 12.2 để:
1. Giải thích xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của các halogen.
2. Dựa vào số liệu năng lượng liên kết H – X, giải thích xu hướng phản ứng giảm dần từ F2 đến I2.
Câu 6: Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 L nước sinh hoạt. Tính khối lương Cl2 nhà máy cần dùng để khử trùng 80 000 m3 nước sinh hoạt.
Hoạt động: Tìm hiểu tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
Tiến hành:
Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác chứa khí chlorine (Hình 21.6).
Quan sát hiện tượn và thực hiện yêu cầu sau:
1. Nhận xét màu của mẩu giấy trước và sau khi cho vào bình tam giác. Giải thích.
2. Xác định vai trò của chlorine trong phản ứng với nước, tại sao nói chlorine tự oxi hoá – tự khử trong phản ứng này?
Câu 7: Khí Cl2 phản ứng với dung dịch sodium hdroxide nóng tạo thành sodium chloride, sodium chlorate và nước.
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
Hoạt động: Phản ứng thế của một số muối halide
Chuẩn bị: 3 ống nghiệm, dung dịch NaBr, dung dịch NaI, nước Cl2, nước Br2 loãng.
Tiến hành:
- Lấy khoảng 2 mL dung dịch NaBr vào ống nghiệm (1), 2 mL dung dịch NaI vào mỗi ống nghiệm (2) và (3).
- Thêm vào mỗi ống nghiệm (1) và (2) vài giọt nước Cl2, thêm vào ống (3) vào giọt nước Br2, lắc đều các ống nghiệm.
Lưu ý: Cẩn thận không để nước Cl2, nước Br2 giây ra tay, quần áo.
Quan sát hiện tượng và thực hiện yêu cầu sau:
1. Nhận xét sự thay đổi màu của dung dịch trong các ống nghiệm.
2. So sánh tính oxi hoá của Cl2, Br2, I2.
3. Hãy chọn một thuốc thử để chứng tỏ có sự tạo thành I2 khi cho nước chlorine (hoặc nước bromine) tác dụng với dung dịch sodium iodine.
V. ĐIỀU CHẾ CHLORINE
Câu 9: Khi sản xuất chlorine trong công nghiệp, NaOH và H2 được tạo thành ở cực âm. Còn Cl2 được tạo thành ở cực dương. Tại sao cần sử dụng màng ngăn xốp để ngăn cách hai điện cực?
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Vì các halogen có tính oxi hoá mạnh.
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Câu 1:
CaF2 (fluorite), Na3AlF6 (cryolite), KCl.MgCl26H2O (carnallite)…
II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
Hoạt động 1:
1.
Nguyên tử | Lớp electron ngoài cùng | Bán kính nguyên tử | Độ âm điện |
Fluorine | 7 | 72 pm | 3,98 |
Chlorine | 7 | 100 pm | 3,16 |
Bromine | 7 | 114 pm | 2,96 |
Iodine | 7 | 133 pm | 2,66 |
a) Vì có 7 electron lớp ngoài cùng.
b) - Từ F đến I, BKNT tăng vì lực hút giữa hạt nhân và e lớp ngoài cùng giảm.
- Từ F đến I, ĐÂĐ giảm vì lực hút giữa hạt nhân với e lớp ngoài cùng giảm.
- Tính OXH giảm từ F đến I.
c) Vì có độ âm điện lớn nhất nên hút e về phía mình và có 7e lớp ngoài cùng.
2. a)
b) Liên kết CHT không phân cực
c) Tăng dần từ F2 đến I2.
Hoạt động 2:
1. Là: 0; -1; +1; +3; +5; +7.
2. Vì có số OXH là 0 - mức trung gian.
Câu 2:
- F: NaF, Ca5(PO4)3F, HF…
- Cl: NaCl, CaOCl2, KClO3,…
- Br: AgBr…
- I: KI, KIO3…
Câu 3:
- NaCl: Na nhường 1e, Cl nhận 1e để đạt cấu hình bền vững.
- HCl: H nhường 1e, Cl nhận 1e để đạt cấu hình bền vững.
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Câu 4:
Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ F2 đến I2. Vì tương tác van der Waals tăng dần từ F2 đến I2.
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Câu 5:
Chất khử: Na; Fe. Chất oxi hoá: Cl2.
Hoạt động:
1. Vì từ F đến I, tính OXH giảm dần.
2. Do năng lượng liên kết H – X giảm dần từ H – F đến H – I.
Câu 6:
Đổi: 80000 m3 = 80000000 L.
mCl2 = kg
Hoạt động:
1. Mẩu giấy mất màu do sinh ra HClO có tính OXH mạnh, có thể tẩy màu.
PTHH: Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
2. Vì 1 nguyên tử Cl có vai trò oxi hóa, 1 nguyên tử Cl có vai trò khử.
Câu 7:
Cl2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
5x| Cl2 + 2e → 2Cl-
Cl2 → 2Cl+5 + 10e
PTHH: 3Cl2 + 6NaOH 5NaCl + NaClO + 3H2O
Hoạt động:
1. – Ống 1: chuyển màu vàng
- Ống 2: màu vàng và có chất rắn màu đen tím
- Ống 3: màu vàng nhạt dần và có chất rắn màu đen tím.
2. Cl2 > Br2 > I2.
3. Hồ tinh bột.
V. ĐIỀU CHẾ CHLORINE
Câu 9:
Vì để ngăn sản phẩm phản ứng với nhau.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Hóa học 10 Kết nối tri thức, giải Hóa học 10 Kết nối tri thức trang 104, giải Hóa học 10 KNTT trang 104
Bình luận