Dễ hiểu giải hóa học 10 kết nối bài 12: Liên kết cộng hóa trị
Giải dễ hiểu bài 12: Liên kết cộng hóa trị. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 10 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 12. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
MỞ ĐẦU
Nguyên tử hydrogen và chlorine dễ dàng kết hợp để tạo thành phần tử hydrogen chloride (HCl), liên kết trong trường hợp này có gì khác so với liên kết ion trong phân tử sodium chloride (NaCl)?
Giải nhanh:
Liên kết trong trường hợp này là liên kết cộng hóa trị, giữa hai nguyên tử có một cặp electron dùng chung còn liên kết trong NaCl được tạo thành nhờ lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
I. SỰ TẠO THÀNH KIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Hoạt động: Lắp ráp mô hình một số phân tử
Chuẩn bị: Bộ lắp ráp mô hình các phân tử CH4, C2H4, C2H2, C2H5OH, CH3COOH.
Tiến hành:
- Chọn hình cầu có màu sắc khác nhau đại diện cho nguyên tử C, O, H.
- Lắp các hình cầu và que nối theo mẫu (Hình 12.8).
Quan sát mô hình và cho biết số liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba trong mỗi phân tử.
Giải nhanh:
- Phân tử CH4 có 4 liên kết đơn.
- Phân tử C2H4 có 4 liên kết đơn + 1 liên kết đôi.
- Phân tử C2H2 có 2 liên kết đơn + 1 liên kết ba.
- Phân tử C2H5OH có 8 liên kết đơn.
- Phân tử CH3COOH có 6 liên kết đơn + 1 liên kết đôi.
Câu hỏi 1: Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử:
a) Bromine (Br2). b) Hydrogen sulfide (H2S).
c) Methane (CH4) d) Ammonia (NH3)
e) Ethene (C2H4) g) Ethyne (C2H2)
Giải nhanh:
| Công thức electron | Công thức Lewis | Công thức cấu tạo |
a) Bromine (Br2). | Br – Br | ||
b) Hydrogen sulfide (H2S). | H – S – H | H – S – H | |
c) Methane (CH4). | |||
d) Ammonia (NH3). | |||
e) Ethene (C2H4). | |||
g) Ethyne (C2H2). |
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu hỏi 2:Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng 6.2, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2, NH3
Giải nhanh:
- MgCl2: liên kết ion.
- AlCl3: liên kết cộng hóa trị có cực
- HBr: liên kết cộng hóa trị có cực
- O2: liên kết cộng hóa trị không cực
- H2: liên kết cộng hóa trị không cực
- NH3: liên kết cộng hóa trị không cực
III. MÔ TẢ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ BẰNG SỰ XEN PHỦ CÁC ORBITAL NGUYÊN TỬ
Câu hỏi 3:Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?
Giải nhanh:
- Liên kết π: trục của các orbital tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết, được gọi là sự xen phủ bên.
- Liên kết σ: các orbital xen phủ với nhau theo trục liên kết, gọi là xen phủ trục.
Câu hỏi 4:Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 4 và 0. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1.
Giải nhanh:
Chọn D.
IV. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Câu hỏi 5:Năng lượng liên kết là gì? Năng lượng liên kết của phân tử Cl2 là 243 kJ/mol cho biết điều gì?
Giải nhanh:
- Là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí.
- Cho biết để phá vỡ 1 mol liên kết Cl-Cl thành các nguyên tử Cl và Cl ở thể khí cần năng lượng là 243 kJ.
Câu hỏi 6:Dựa vào giá trị năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền liên kết giữa Cl2, Br2 và I2.
A. I2 > Br2 > Cl2.
B. Br2 > Cl2 > I2.
C. Cl2 > Br2 > I2
D. Cl2 > I2 > Br2.
Giải nhanh:
Chọn C.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận