Dễ hiểu giải hóa học 10 kết nối bài 11: Liên kết ion

Giải dễ hiểu bài 11: Liên kết ion. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 10 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 11. LIÊN KẾT ION

MỞ ĐẦU

Hợp chất NaCl nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khả năng dẫn điện khi nóng chảy hoặc khi hòa tan trong dung dịch. Yếu tố nào trong phân tử NaCl gây ra các tính chất trên?

Giải nhanh:

Yếu tố: là hợp chất ion

I. SỰ TẠO THÀNH ION

Câu hỏi 1:Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau:

a) Li → Li+ + ?   b) Be → ? + 2e   c) Br + ? → Br   d) O + 2e → ?

Giải nhanh:

a) Li → Li+ + 1e                   

b) Be → Be2+ + 2e

c) Br + 1e → Br                         

d) O + 2e → O2−

Câu hỏi 2:Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F-, S2-. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

Giải nhanh:

- K+: 1s22s22p63s23p6 giống cấu hình Ar.

- Mg2+: 1s22s22p6 giống cấu hình Ne.

- F-:  1s22s22p6 giống cấu hình Ne

- S2-: 1s22s22p63s23p6 giống cấu hình Ar.

Câu hỏi 3:Vì sao một ion O2- kết hợp được với hai ion Li+?

Giải nhanh:

Ta có:

O + 2e →→ O2–                              

Li →→ Li+ + 1e

Do số electron mà 1 nguyên tử O nhận gấp đôi số electron mà 1 nguyên tử Li nhường nên một ion O2– kết hợp được với hai ion Li+.

II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION

Câu hỏi 4: Cho các ion: Na+, Mg2+, O2-, Cl-. Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion?

Giải nhanh:

Các cặp ion kết hợp với nhau tạo ra liên kết ion là: Na+ và O2–, Mg2+ và O2–, Na+ và Cl, Mg2+ và Cl.

Câu hỏi 5:Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong:

a) Calcium oxide.

b) Magnesium chloride.

Giải nhanh:

a) Kim loại Ca kết hợp với phi kim O sẽ tạo thành các ion Ca2+ và O2–, các ion này có điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Sự hình thành liên kết ion:

BÀI 11. LIÊN KẾT ION

b) Kim loại Mg kết hợp với phi kim Cl, tạo thành các ion Mg2+ và Cl, các ion này có điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Sự hình thành liên kết ion:

BÀI 11. LIÊN KẾT ION

III. TINH THỂ ION

Hoạt động: Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl

Chuẩn bị: bộ mô hình tinh thể NaCl.

Tiến hành:

- Chọn hình cầu có màu sắc khác nhau đại diện cho ion Na+ và ion Cl-.

- Lắp các hình cầu và que nối theo mẫu (Hình 11.1b).

Quan sát mô hình và xác định số ion gần nhất bao quanh một ion trái dấu ở giữa mô hình

Giải nhanh:

Ta thấy mỗi ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl- gần nhất và mỗi ion Cl- cũng được bao quanh bởi 6 ion Na+ gần nhất.

BÀI 11. LIÊN KẾT IONHoạt động: Thử tính dẫn điện của hợp chất

Chuẩn bị: muối ăn dạng hạt, dung dịch muối ăn bão hoà, dung dịch nước đường, dụng cụ thử tính dẫn điện, cốc thuỷ tinh.

Tiến hành: Sử dụng dụng cụ thử tính dẫn điện như Hình 11.3, lần lượt cho chân kim loại của dụng cụ thử tính dẫn điện tiếp xúc với:

- Dung dịch nước đường.

- Muối ăn khan.

- Dung dịch muối ăn bão hoà.

Nếu đèn sáng thì chất dẫn điện, nếu đèn không sáng thì chất không dẫn điện.

Quan sát hiện tượng và cho biết trường hợp nào dẫn điện, trường hợp nào không dẫn điện. Giải thích.

Giải nhanh:

- Dung dịch muối ăn bão hòa dẫn được điện do muối ăn là hợp chất ion nên tan nhiều trong nước. Khi tan trong nước, các ion Na+ và Cl- bị tách khỏi mạng lưới tinh thể, chuyển động do và là tác nhân dẫn điện.

- Muối ăn khan, dung dịch nước đường không dẫn điện. Vì:

+ Muối ăn khan ở trạng thái rắn, các ion không di chuyển tự do được.

+ Đường không phải hợp chất ion.

Câu hỏi 6:a) Vì sao muối ăn có nhiệt độ nóng chảy cao (801oC)?

b) Hợp chất ion dẫn điện trong trường hợp nào? Vì sao?

Giải nhanh:

a) Vì muối ăn là các tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên khó nóng chảy.

b) Trong trường hợp ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch vì:

- Khi nóng chảy hoặc tan trong nước, các ion bị tách khỏi mạng lưới tinh thể, chuyển động khá tự do và là tác nhân dẫn điện.

- Ở trạng thái rắn, các ion không di chuyển tự do được nên hợp chất ion không dẫn điện.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác