Dễ hiểu giải hóa học 10 kết nối bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
Giải dễ hiểu bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 10 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 6. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỬ CÁC
NGUYÊN TỐ TRONG MỘT CHU KÌ VÀ TRONG MỘT NHÓM
MỞ ĐẦU
Trong bảng tuần hoàn, một số tính chất của nguyên tử và đơn chất biến đổi theo xu hướng nào trong một chu kì, trong một nhóm A? Vì sao?
Giải nhanh:
- Bán kính nguyên tử: theo chiều tăng dần của điện tíc hạt nhân thì
+ Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm do lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng.
+ Trong một nhóm, bán kính nguyên tử tăng do lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm.
- Độ âm điện: theo chiều tăng dần của điện tíc hạt nhân thì
+ Trong một chu kì, độ âm điện tăng do khi electron lớp ngoài cùng tăng, điện tích hạt nhân tăng thì lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng.
+ Trong một nhóm A, độ âm điện giảm do khi số lớp electron tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm.
- Tính kim loại và tính phi kim: theo chiều tăng dần của điện tíc hạt nhân thì
+ Trong một chu kì, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.
+ Trong một nhóm A, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.
I. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A
Câu hỏi 1: Dựa vào Bảng 6.1, cho biết số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố: Li, Al, Ar, Ca, Si, Se, P, Br.
Giải nhanh:
Electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố Li, Al, Ar, Ca, Si, Se, P, Br lần lượt là: 1, 3, 8, 2, 4, 6, 5, 7.
Câu hỏi 2: Nêu vị trí trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố có Z = 8; Z = 11; Z = 17 và Z = 20. Xác định số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố đó.
Giải nhanh:
Ô | Chu kì | Nhóm | Số electron hóa trị | |
Z = 8 | 8 | 2 | VIA | 6 |
Z = 11 | 11 | 3 | IA | 1 |
Z = 17 | 17 | 3 | VIIA | 7 |
Z = 20 | 20 | 4 | IIA | 2 |
II. BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ
Câu hỏi 3: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy so sánh và giải thích sự khác nhau về bán kính nguyên tử của
a) lithium (Z = 3) và potassium (Z = 19).
b) calcium (Z = 20) và selenium (Z = 34).
Giải nhanh:
a) Bán kính của lithium nhỏ hơn potassium vì hai nguyên tố đều thuộc nhóm IA mà bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
b) Bán kính của calcium lớn hơn selenium vì hai nguyên tố này thuộc cùng 4 chu kì mà bán kính giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
III. ĐỘ ÂM ĐIỆN
Câu hỏi 4: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự độ âm điện tăng dần Ca, Mg, P, S. Hãy giải thích sự sắp xếp này dựa trên sự biến đổi độ âm điện theo chu kì và nhóm A.
Giải nhanh:
- Mg và Ca đều thuộc nhóm IIA mà trong một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện giảm dần nên ta có độ âm điện Mg > Ca.
- Mg, P, S đều thuộc chu kì 3 mà một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần nên ta có độ âm điện Mg < P < S.
Câu hỏi 5: Almelec là hợp kim của aluminium với một lượng nhỏ magnesium và silicon (98,8% aluminium; 0,7% magnesium và 0,5% silicon). Almelec được sử dụng làm dây điện cao thế do nhẹ, dẫn điện tốt và bền. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy:
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong almelec.
b) Cho biết thứ tự giảm dần về độ âm điện của các nguyên tố hóa học có trong almelec.
Giải nhanh:
a) Thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử là Si < Al < Mg.
b) Thứ tự độ âm điện giảm dần là Si > Al > Mg.
IV. TÍNH KIM LOẠI VÀ TÍNH PHI KIM
Hoạt động 1: So sánh tính kim loại của sodium và magnesium
Chuẩn bị: kim loại Na, Mg, dung dịch phenolphthalein, nước, cốc thủy tinh.
Tiến hành:
- Lấy hai cốc thủy tinh, mỗi cốc có chứa khoảng 200mL nước, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch phenolphthalein.
- Cho một mẩu nhỏ Na vào cốc (1), một dây Mg vào cốc (2).
Lưu ý: Hầu hết các kim loại kiềm phản ứng với nước mãnh liệt, chỉ sử dụng các kim loại kiềm với lượng nhỏ; cần làm sạch bề mặt dây Mg trước khi cho vào cốc (2).
Quan sát hiện tượng và trả lời các câu hỏi:
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
2. So sánh mức độ phản ứng của sodium và magnesium với nước.
Giải nhanh:
1. PTHH: 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2↑
Mg không phản ứng.
2. So sánh: sodium phản ứng với nước mãnh liệt hơn magnesium.
Hoạt động 2: So sánh tính kim phi của chlorine và iodine
Chuẩn bị: Hình ảnh hoặc video phản ứng của nước của chlorine với dung dịch potassium iodide (∗).
Tiến hành: Quan sát hình ảnh hoặc xem video phản ứng của nước chlorine với dung dịch potassium iodide.
Câu hỏi: So sánh tính phi kim của chlorine và iodine.
Giải nhanh:
So sánh: chlorine có tính phi kim mạnh hơn iodine.
Câu hỏi 6: Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sắp xếp các nguyên tố Ba, Mg, Ca, Sr theo thứ tự giảm dần tính kim loại và giải thích.
Giải nhanh:
- Thứ tự giảm dần tính kim loại: Ba, Sr, Ca, Mg.
- Vì trong một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần.
Câu hỏi 7: Trong các nguyên tố O, F, Cl, Se, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là:
A. O B. F C. Se D. Cl
Giải nhanh:
Chọn C.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận