Soạn giáo án Hóa học 10 kết nối tri thức bài 11: Liên kết ion

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án hóa học 10 bài 11: Liên kết ion sách kết nối tri thức . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 11. Liên kết ion

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Trình bày được khái niệm sự hình thành liên kết ion ( nêu một số ví dụ điểm hình tuân theo quy tắc octet).
  • Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion).
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

- Năng lực riêng:

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố hóa học trong bài học.
  • Lắp được mô hình tinh thể NaCl và một só tinh thể khác (theo mô hình có sẵn)
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,mô hình lắp ghép về kiên kết ion, tranh ảnh, video liên quan đến liên kết ion.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu có kiến thức liên quan đến liên kết ion Tạo hứng thú học tập.
  3. b) Nội dung: Giáo viên đưa ra câu hỏi mở đầu, học sinh suy nghĩ trả lời.
  4. c) Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời dự đoán về yếu tố gây nên tính chất nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khản năng dẫn điện khi nóng chảy hay hòa tan trong dung dịch của NaCl.
  5. d) Tổ chức thực hiện:
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đưa ra câu hỏi: Hợp chất NaCl nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khả năng dẫn điện khi nóng chảy hoặc khi hòa tan trong dung dịch. Yếu tố nào trong phân tử NaCl gây ra các tính chất trên?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Để có thể nhận xét một cách chính xác về đáp án câu hỏi này, lớp ta cùng đi tìm hiểu về bài 11. Liên kết ion.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Sự tạo thành liên kết ion

  1. a) Mục tiêu:
  • Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion.
  • Nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: Sự tạo thành liên kết ion, đáp án cho câu 1, 2, 3 sgk trang 51.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của các nguyên tử Na, Mg, Al, Cl, F, S, Ne, Ar

 

 

 

 

- GV đề nghị HS so sánh độ bền cấu hình electron của Na, Mg, Al, F với Ne; S và Cl với Ar.

 

 

 

=> Từ đó đưa ra kết luận, để đạt cấu hình bền vững, các nguyên tử Na, Mg, Al và F, S, Cl cần điều kiện gì ?

 

- GV yêu cầu HS nhận xét điện tích của mỗi ion, viết sơ đồ quá trình tạo thành ion cho Mg, Al, F, S dựa theo ví dụ sau :

+ VD1: Na nhường 1 electron tạo ion dương (cation) Na+ có cấu hình khí hiếm:

Sơ đồ:   Na      →        Na+     +    1e

    (1s22s22p63s1)     (1s22s22p6)

+ VD2: Cl nhận 1 electron tạo thành ion âm (anion) Cl- có cấu hình khí hiếm:

Sơ đồ:  Cl      + 1e    →         Cl-

 (1s22s22p63s23p5)        (1s22s22p63s23p6)

- GV giới thiệu thêm cho HS một số ion đa nguyên tử và yêu cầu HS nêu thêm các ion mà em biết.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 52.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tự bầu nhóm trưởng, hoạt động nhóm, hoàn thành sơ đồ.

- GV: quan sát và trợ giúp HS, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, cho ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Sự tạo thành ion

Na: 1s22s22p63s1

Mg:  1s22s22p63s2

Al: 1s22s22p63s23p1

Cl: 1s22s22p63s23p5

F: 1s22s22p5

S: 1s22s22p63s23p4

Ne: 1s22s22p6

Ar: 1s22s22p63s23p6

- So sánh : độ bền cấu hình electron của các nguyên tử Na, Mg, Al, F kém hơn Ne; S và Cl kém hơn Ar. Vì Ne và Ar có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng còn các nguyên tố khác không có cấu hình này.

=> Để đạt cấu hình bền vững, các nguyên tử nhường bỏ electron tạo thành cation hoặc nhân thêm electron tạo thành anion để đạt cấu hình khí hiếm gần nhất.

+ Điện tích của cation bằng số electron mà nguyên tử đã nhường, điện tích của anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.

+ Sự tạo thành cation Mg2+, Al3+:

Mg → Mg2+ + 2e

Al  →  Al3+  + 3e

+ Sự tạo thành anion F- và S2-:

F + 1e  →  F-

S   + 2e → S2-

- Ngoài một số ion đơn nguyên tử ta đã học, ta còn gặp rất nhiều ion đa nguyên tử khác: NH4+, SO42- , HCO3

- Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 52:

a, Li → Li+ e

b, Be → Be2+ +2e

c, Br + 1e → Br -

d, O + 2e → O2-

- Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 52 :

K+ và S2- : 1s22s22p63s23p6 giống cấu hình của Ar.

Mg2+ : 1s22s22p6 giống cấu hình của Ne

F-: 1s22s22pgiống cấu hình của Ne

- Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 52 :

Một ion O2- kết hợp với hai ion Li+ để tạo Li2O trung hòa về điện.

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Hóa học 10 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Giải bài tập những môn khác