Soạn giáo án Hóa học 10 kết nối tri thức bài 10: Quy tắc octet

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án hóa học 10 bài 10: Quy tắc octet sách kết nối tri thức . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 10. Quy tắc octet

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nêu được khái niệm liên kết hóa học.
  • Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học cho các nguyên tố nhóm A.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

- Năng lực riêng:

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố hóa học trong bài học.
  • Vận dụng được quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử của các nguyên tử nguyên tố nhóm A.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, bảng biểu diễn electron hóa trị của một số nguyên tử.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu có kiến thức liên quan đến quy tắc octet

 Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

  1. b) Nội dung: Giáo viên đưa ra câu hỏi mở đầu, học sinh suy nghĩ trả lời.
  2. c) Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời dự đoán về liên kết hóa học.
  3. d) Tổ chức thực hiện:
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đưa ra câu hỏi: Khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử theo một tỉ lệ xác định, yếu tố nào quyết định tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử đó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Để có thể nhận xét một cách chính xác về đáp án cho câu hỏi này, lớp ta cùng đi tìm hiểu về bài 10. Quy tắc octet.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Khái niệm liên kết hóa học

  1. a) Mục tiêu:
  • Nêu được khái niệm về liên kết hóa học.
  • Biểu diễn được các electron hóa trị với nguyên tử.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: khái niệm liên kết hóa học, electron hóa trị, biểu diễn electron hóa trị của một số nguyên tố.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS dựa vào sgk nêu khái niệm liên kết hóa học.

 

-GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về electron hóa trị.

 

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về “cách biểu diễn electron hóa trị của một số nguyên tử”.

 

 

 

 

 

- GV đề nghị HS hoạt động nhóm 4 biểu diễn electron hóa trị của một số nguyên tử trong bảng sau:

Nhóm

Nguyên tử

Biểu diễn nguyên tử với electron hóa trị

IA

K

 

IIA

Ca

 

IIIA

Al

 

IVA

Si

 

VA

P

 

VIA

O

 

VIIA

Br

 

VIIIA

Ne

 

- GV yêu cầu nhóm 4 HS trả lời câu hỏi 1, 2 sgk trang 49.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tự bầu nhóm trưởng, hoạt động nhóm, hoàn thành sơ đồ.

- GV: quan sát và trợ giúp HS, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, cho ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Khái niệm liên kết hóa học

- Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

- Electron hóa trị là các electron có khả năng tham gia tạo thành liên kết hóa học, chúng thường nằm ở lớp electron ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng.

- Các electron hóa trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố. Mỗi dấu chấm đại diện cho một electron.

Ví dụ: Oxygen có 6 electron hóa trị:

Cách biểu diễn:            

Carbon có 4 electron hóa trị:

Cách biểu diễn:        : C :

Bảng biểu diễn electron hóa trị của một số nguyên tử:

Nhóm

Nguyên tử

Biểu diễn nguyên tử với electron hóa trị

IA

K

 

IIA

Ca

Ca:

IIIA

Al

 

IVA

Si

 

VA

P

 

VIA

O

  

VIIA

Br

 

VIIIA

Ne

 

- Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 49:

Nguyên tử fluorine có cấu hình [He]2s22pvà electron hóa trị được biểu diễn là : Khi nhận thêm 1 electron thì trở thành [He] 2s22p6 là cấu hình của nguyên tử Ne.

- Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 49:

Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại theo xu hướng đạt tới cấu hình bền vững của khí hiếm (theo quy tắc octet).

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Hóa học 10 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Giải bài tập những môn khác