Soạn giáo án Hóa học 10 kết nối tri thức bài 14: Ôn tập chương 3
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án hóa học 10 bài 14: Ôn tập chương 3 sách kết nối tri thức . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 14. ÔN TẬP CHƯƠNG 3
- MỤC TIÊU:
- Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong ôn tập chương.
- Giao tiếp và hợp tác: Chủ động, gương mẫu, phối hợp các thành viên trong nhóm hệ thống hóa các dội dung kiến thức chủa chương.
- Giải quyết các vấn đề sang tạo: Đề xuất được sơ đồ tư duy hợp lí và sang tạo.
- Năng lực hóa học:
- Năng lực nhận thức hóa học: HS thấy được sự đa dạng của vật chất qua sự hình thành liên kết cộng hóa trị; Hiểu được tầm quan trọng của hóa học trong việc giải thích, chinh phục thế giới tự nhiên.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Hóa học giúp con người khám phá, hiểu biết vè những bí ẩn của thiên nhiên.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích được cách hình thành các liên kết hóa học của các hợp chất cộng hóa trị.
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu: Hoạt động này giúp học sinh hứng thú với bài học hơn.
- b) Nội dung: HS tham gia trò chơi giải ô chữ.
- c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho những câu hỏi để giải ô chữ.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu luật chơi: GV chiếu ô chữ hóa học: Có 5 từ khóa hàng dọc và 4 từ hóa hàng ngang. Mỗi từ khóa là đáp án của 1 câu hỏi. Các học sinh trong lớp giơ tay để được quyền chọn và trả lời câu hỏi. Trả lời chính xác từ khóa sẽ được 1 phần quà. Nếu trả lời sai, cơ hội sẽ giành cho các bạn học sinh khác.
Các câu hỏi trong trò chơi:
Ngang | Dọc |
1. Nguyên tử mất electron | A. Liên kết tạo nên sức căng bề mặt của nước |
2. Công thức hóa học là H2O | B. Liên kết hóa học hình thành bởi các cặp electron dùng chung |
3. Nhờ đâu các nguyên tử tạo nên phân tử | C. Một loại tương tác liên phân tử |
D. Số proton không bao giờ bằng số electron | |
4. Sự xen phủ của chúng tạo nên sự liên kết hóa học | E. Mất hoặc nhận loại hạt này, nguyên tử trở thành ion. |
- Ô chữ hóa học :
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
Đáp án:
- Cation
- Water
- Liên kết hóa học
- Orbital
- Hydrogen
- Cộng hóa trị
- Van der Waals
- Ion
- Electron
- ÔN TẬP KIẾN THỨC CHƯƠNG 3.
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
- a) Mục tiêu: Hệ thống hóa được kiến thức về cách tạo các liên kết hóa học; bản chất các liên kết hóa học và các liên kết, lực liên kết phân tử.
- b) Nội dung: HS làm việc nhóm cá nhân hoàn thiện sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức chương 3 vào vở.
- c) Sản phẩm: Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về liên kết hóa học.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức trong sgk trang 68 vào vở: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS làm việc cá nhân trinh bày sơ đồ tư duy vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV đưa ra đáp án chính xác. - GV nhận xét thái độ làm việc. | I. Hệ thống hóa kiến thức (1) một hay nhiều cặp electron dùng chung. (2) không phân cực (3) phân cực (4) cho nhận (5) không bị hút lệch về phía nguyên tử nào (6) Cl2, Br2, … (7) lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. (8) H2O, CO, NH3, … (9) là do một nguyên tử đóng góp. (10) SO2, HNO3,… (11) ion mang điện tích trái dấu. (12) NaCl, NaF, CaCl2, … (13) Các ion âm và dương sắp xếp tại các nút của mạng tinh thể theo trật tự luân phiên, liên kết bằng lực hút tĩnh điện của chúng. (14) phân tử (hay nguyên tử). (15) tăng |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Hóa học 10 kết nối tri thức
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác