Trắc nghiệm Đại số 8 bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?
- A.$\frac{x}{7}+3=0$
B. $(x – 1)(x + 2) = 0$
- C. $15 – 6x = 3x + 5$
- D. $x = 3x + 2$
Câu 2: Phương trình 2x – 3 = 12 – 3x có bao nhiêu nghiệm?
- A. 0
B. 1
- C. 2
- D. Vô số nghiệm
Câu 3: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
- A. $(x – 1)^{2}= 9$
- B. $\frac{1}{2} x^{2} - 1 = 0 $
C. $2x – 1 = 0$
- D. $0,3x – 4y = 0$
Câu 4: Cho hai phương trình $7(x – 1) = 13 + 7x (1)$ và $(x + 2)^{2} = x^{2}+ 2x + 2(x + 2) (2)$. Chọn khẳng định đúng
- A. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
- B. Phương trình (1) vô sô nghiệm, phương trình (2) có vô nghiệm
C. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
- D. Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có 1 nghiệm
Câu 5: Số nghiệm của phương trình $(x – 1)^{2} = x^{2} + 4x – 3$ là:
- A. 0
B. 1
- C. 2
- D. 3
Câu 6: Giả sử x0 là một số thực thỏa mãn 3 – 5x = -2. Tính giá trị của biểu thức S = ta đươc
- A. S = 1
- B. S = -1
C. S = 4
- D. S = -6
Câu 7: Phương trình x – 12 = 6 – x có nghiệm là:
A. x = 9
- B. x = -9
- C. x = 8
- D. x = -8
Câu 8: Phương trình $5 – x^{2} = -x^{2} + 2x – 1$ có nghiệm là:
A. x = 3
- B. x = -3
- C. x = ±3
- D. x = 1
Câu 9: Cho $A=\frac{4x+3}{5}-\frac{6x-2}{7}$ và $B=\frac{5x+4}{3}+3$. Tìm giá trị của x để A = B.
A. x = -2
- B. x = 2
- C. x = 3
- D. x = - 3
Câu 10: Cho biết 2x – 2 = 0. Tính giá trị của $5x^{2} – 2$.
- A. -1
- B. 1
C. 3
- D. 6
Câu 11: Phương trình x – 3 = -x + 2 có tập nghiệm là:
- A. S = {$-\frac{5}{2}$}
B. S = {$\frac{5}{2}$}
- C. S = {1}
- D. S = {-1}
Câu 12: Cho phương trình $(m^{2} – 3m + 2)x = m – 2$, với m là tham số. Tìm m để phương trình vô số nghiệm.
- A. m = 1
B. m = 2
- C. m = 0
- D. m Є {1; 2}
Câu 13: Số nghiệm nguyên của phương trình 4|2x – 1| - 3 = 1 là:
A. 1
- B. 0
- C. 2
- D. 3
Câu 14: Số nguyên dương nhỏ nhất của m để phương trình $(3m – 3)x + m = 3m^{2} + 1$ có nghiệm duy nhất là:
- A. m ≠ 1
- B. m = 1
C. m = 2
- D. m = 0
Câu 15: Nghiệm của phương trình $\frac{x+a}{b+c}+\frac{x+b}{a+c}+\frac{x+c}{a+b}=-3$ là
- A. x = a + b + c
- B. x = a – b – c
- C. x = a + b – c
D. x = -(a + b + c)
Câu 16: Nghiệm của phương trình 2x – 1 = 7 là
- A. x = 0
- B. x = 3
C. x = 4
- D. x = -4
Câu 17: Cho phương trình: $(-m^{2} – m + 2)x = m + 2$, với m là tham số. Giá trị của m để phương trình vô số nghiệm là:
- A. m = 1
- B. m = 2
C. m = -2
- D. m Є {1; 2}
Câu 18: Tính tổng các nghiệm của phương trình |3x + 6| - 2 = 4, biết phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
- A. 0
- B. 10
- C. 4
D. -4
Câu 19: Gọi x0 là nghiệm của phương trình 2.(x – 3) + 5x(x – 1) = $5x^{2}$. Chọn khẳng định đúng.
- A. x0 > 0
- B. x0 < -2
- C. x0 > -2
D. x0 > - 3
Câu 20: Phương trình $\frac{x-12}{77}+\frac{x-11}{78}=\frac{x-74}{15}+\frac{x-73}{16}$ có nghiệm là
- A. x = 88
- B. x = 99
- C. x = 87
D. x = 89
Bình luận