Siêu nhanh soạn bài Ôn tập cuối học kì II Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 2

Soạn siêu nhanh bài Ôn tập cuối học kì II Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 2. Soạn siêu nhanh Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài soạn này. Thêm cách soạn mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 2 phù hợp với mình.

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

Câu 1: Chỉ ra yếu tô miêu tả và tự sự trong đoạn thơ sau:

Ngày Huế đồ máu,

Chú Hà Nội về,

Tình cờ chú cháu,

Gặp nhau Hàng Bè.

 

Chú bé loắt choất,

Cái xắc xinh xinh,

Cái chân thoăn thoắt,

Cái đầu nghênh nghênh,

 

Ca-lô đội lệch,

Môm huýt sáo vang,

Như con chim chích,

Nhảy trên đường vàng...

 

- “Cháu đi liên lạc,

Vui lắm chú à,

Ở đồn Mang Cá,

Thích hơn ở nhà!”

(Tố Hữu, Lượm)

Giải rút gọn:

Yếu tố miêu tả trong đoạn thơ bao gồm: “Ngày Huế đổ máu/ Chú bé loắt choắt/ Cái xắc xinh xinh/ Cái chân thoăn thoắt/ Cái đầu nghênh nghênh/ Ca-lô đội lệch/ Mồm huýt sáo vang”

Yếu tố tự sự có trong câu: “Cháu đi liên lạc/ Vui lắm chú à/ Ở đồn Mang Cá/ Thích hơn ở nhà.”

Câu 2: Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản thơ.

Giải rút gọn:

Những điểm quan trọng khi đọc một bài thơ là cần xác định thể loại thơ (thơ thường, thơ tự do, thơ ghép hình, v.v.), hiểu nội dung cốt lõi của bài thơ, nhận biết và phân tích các yếu tố nghệ thuật (như biểu tượng, tượng trưng, so sánh, âm thanh, hình ảnh, v.v.) và tìm hiểu thái độ tình cảm của tác giả trong tác phẩm thơ.

Câu 3: Dựa vào bảng sau, hãy chỉ ra tác dụng của các yếu tố trong văn bản thông tin:

[Chân trời sáng tạo] Giải văn 6 bài: Ôn tập cuối học kì II

Giải rút gọn:

Điền vào bảng trên như sau:

Tác dụng của các yếu tố trong văn bản thông tin:

  • Sapo: Sapo được sử dụng để giới thiệu và tóm tắt nội dung văn bản, thu hút sự quan tâm của độc giả.

  • Đề mục: Đề mục giúp người đọc nắm bắt chủ đề chính của đoạn văn và tóm tắt ý nghĩa.

  • Chữ in đậm: Chữ in đậm được sử dụng để nhấn mạnh và làm nổi bật nội dung quan trọng hoặc ý nghĩa của các từ hoặc cụm từ in đậm.

  • Số thứ tự: Số thứ tự được sử dụng để xác định trình tự các sự kiện hoặc thông tin trong văn bản.

  • Dấu gạch đầu dòng: Dấu gạch đầu dòng thường được sử dụng để liệt kê và nhấn mạnh các ý chính hoặc danh sách thông tin.

Câu 4: Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản truyện.

Giải rút gọn:

Lưu ý những điểm sau khi đọc một văn bản truyện: nắm rõ đề tài, chủ đề và các chi tiết quan trọng để hiểu nội dung của truyện, cũng như cách tác giả thể hiện thái độ, tình cảm và yếu tố nghệ thuật trong truyện.

Câu 5: Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc kiểu văn bản nào?

a) Kể chuyện.

b) Nghị luận.

Giải rút gọn:

Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc thể loại văn bản nghị luận.

Đáp án đúng là đáp án a) Kể chuyện.

Câu 6: Hãy tóm tắt các bước trong quy trình nói.

Giải rút gọn:

Quy trình nói bao gồm các bước sau:

  1. Chuẩn bị

  2. Xác định thời gian nói và đối tượng nghe

  3. Trình bày

  4. Thảo luận

Câu 7: Chức năng của dấu chấm phẩy là gì? Chỉ ra công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn sau:

         Tối, cái Bảng giải chiếu manh ra giữa sân. Cả nhà ngồi ăn cơm trong hương lúa đầu mùa từ đồng Chõ thoảng về, trong tiếng sáo diều cao vút của chú Chàng; trong dàn nhạc ve; trong tiếng chó thủng thẳng sủa giăng...

(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)

Giải rút gọn:

Chức năng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn là để phân biệt và ngắt quãng các phần câu, đặc biệt trong việc liệt kê nhiều sự việc hoặc hành động liên quan.

Câu 8: Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa từ đa nghĩa và từ đồng âm. Những từ in đậm sau, trường hợp nào là từ đa nghĩa, trường hợp nào là từ đồng âm?

a. Mùa xuân là tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

(Hồ Chí Minh, Tết trồng cây)

b. Sống ở tầng dưới là cụ Berhman, người hoạ sĩ già, hơn bốn mươi năm nay vẫn hằng mơ ước vẽ một bức tranh “kiệt tác".

(O'Henry, Chiếc lá cuối cùng)

      Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bỗm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

c. Bỗng cô thấy trước cô là mặt biển mênh mông.

(Xuân Quỳnh, Cô Gió mất tên)

Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

(Nguyễn Đình Thi, Miệt Nam quê hương ta)

Giải rút gọn:

Giống nhau giữa từ đa nghĩa và từ đồng âm là cả hai loại từ đều có hình thức âm thanh giống nhau, tuy nhiên, khác nhau ở nghĩa hoặc cách sử dụng.

a) Trong ví dụ a, từ "xuân" là từ đồng âm. Trong bài thơ, "xuân" được sử dụng với nghĩa là mùa xuân.

b) Trong ví dụ b, từ "tranh" là từ đa nghĩa. Trong câu chuyện, "tranh" có nghĩa là bức tranh (kiệt tác).

c) Trong ví dụ c, từ "biển" là từ đồng âm. Trong bài thơ, "biển" có nghĩa là một mặt biển rộng lớn.

Câu 9: Đọc các câu sau đây và Giải rút gọn câu hỏi:

a. Tôi cần phải làm gì để ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ?

b. Giai điệu này sẽ đưa bạn đến với cái nôi của nền văn minh nhân loại bằng những thanh âm đầy mê hoặc.

c. Các di sản văn hóa góp phần giới thiệu hình ảnh quốc gia với bạn bè quốc tế.

d. Hải cẩu không có vành tai và di chuyển khó khăn trên cạn, trong khi sư tử biển có vành tai nhỏ và chạy được khá nhanh.

- Tìm từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương với các từ được in đậm.

- Theo em, nếu những từ Hán Việt trong những câu trên được thay bằng những từ thuần Việt tương đương thì ý nghĩa của các câu có thay đổi không? Hãy lí giải.

Giải rút gọn:

  • Từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương với các từ được in đậm là: phẫu thuật, con người, di sản và chó biển.

  • Nếu thay các từ Hán Việt trong các câu trên bằng các từ thuần Việt tương đương, thì ý nghĩa của các câu vẫn không thay đổi. Tuy nhiên, việc sử dụng các từ thuần Việt có thể làm cho câu văn trở nên kém linh hoạt và ít phong phú ngôn ngữ.

Câu 10: Em có suy nghĩ như thế nào về việc sử dụng tiếng Việt trong những trường hợp dưới đây?

a. Khi nào làm xong, cậu nhớ phôn (phone) để báo cho tớ biết nhé!

b. Bạn có sua (sure) rằng nó sẽ làm việc ấy?

c. Bản đánh máy này mắc rất nhiều lỗi phông (font).

d. Cô ấy vừa mua một cái láp (laptop) để phục vụ cho công việc.

Giải rút gọn:

a) Sử dụng tiếng Việt trong trường hợp này có thể giúp tạo sự trang trọng, trang nghiêm và thể hiện sự tôn trọng đối với người nghe.

b) Việc sử dụng tiếng Việt trong trường hợp này có thể làm nổi bật sự biểu cảm và sự chắc chắn của người nói.

c) Sử dụng tiếng Việt trong trường hợp này có thể thể hiện một phong cách hoặc đặc điểm riêng biệt.

d) Sử dụng tiếng Việt trong trường hợp này có thể tạo sự rõ ràng về ý nghĩa, đồng thời chỉ ra rằng đó là một chiếc máy tính xách tay.

Câu 11: Xác định công dụng của dầu ngoặc kép của các câu sau:

Giải rút gọn:

Điền vào bảng trên như sau:

Công dụng của dấu ngoặc kép:

1- Tríhc dẫn lời nói nhân vật

2- Nhấn mạnh từ có ý nghĩa đặc biệt

3- Đánh dấu nhan đề của một tác phẩm

Câu 12: Việc lựa chọn cấu trúc câu có tác dụng như thế nào khi biểu đạt thông tin? So sánh sự khác nhau trong việc thể hiện nghĩa của văn bản trong từng cặp câu dưới đây:

a.1. Từ đằng xa tiến lại hai chú bé.

a.2. Từ đằng xa hai chú bé tiến lại.

b.1. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Khi thắng lợi trở về, chắc bà không còn nữa.

(Nguyễn Văn Thạc, Mãi mãi tuổi hai mươi)

b.2. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Chắc bà không còn nữa khi cháu thắng lợi trở về.

c.1. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt, im lìm, buôn bã, trang nghiêm.

c.2. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt.

Giải rút gọn:

*)

  • a.1. "Từ đằng xa tiến lại hai chú bé" có nghĩa là người nói đang tiến lại hai chú bé từ xa.

  • a.2. "Từ đằng xa hai chú bé tiến lại" có nghĩa là hai chú bé đang tiến lại từ xa.

*)

  • b.1. "Khi thắng lợi trở về, chắc bà không còn nữa" nói về việc bà không còn khi cháu trở về sau khi thắng lợi.

  • b.2. "Chắc bà không còn nữa khi cháu thắng lợi trở về" nói về việc bà không còn khi cháu thắng lợi trở về.

*)

  • c.1. "Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt, im lìm, buôn bã, trang nghiêm" miêu tả tình hình của đám tang, bọn tôi tham gia đám tang một cách trang nghiêm.

  • c.2. "Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt" chỉ nhấn mạnh rằng bọn tôi tham gia đám tang chú dế, không đề cập đến trang nghiêm và buôn bã.

Câu 13: Em hãy nêu đặc điểm và chức năng của đoạn văn và văn bản bằng cách điền và bảng dưới đây:

A close up of a box

Description automatically generated

Giải rút gọn:

Điền vào bảng trên như sau: 

  • Đoạn văn:

  • Đặc điểm: Chú trọng vào việc sắp xếp chức năng của mỗi đoạn trong văn bản.

  • Chức năng: Mô tả cụ thể chức năng của từng đoạn trong văn bản, bao gồm đoạn mở đầu, các đoạn thân bài, và đoạn kết thúc.

  • Văn bản:

  • Đặc điểm: Tập trung vào việc mô tả tính thống nhất về chủ đề, liên kết câu, sự mạch lạc và trình tự của ý trong văn bản.

  • Chức năng: Trình bày các chức năng chung của văn bản, bao gồm thông tin, quản lí, pháp lí, văn hóa xã hội, và các chức năng khác.

Câu 14: Hãy kiệt kê một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ mà em biết. Nêu tác dụng của phương tiện ấy.

Giải rút gọn:

Một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và tác dụng của chúng:

  • Nét mặt biểu lộ thái độ, cảm xúc của con người.

  • Nụ cười thể hiện sự vui mừng hoặc sự thân thiện.

  • Ánh mắt phản ánh trạng thái cảm xúc, thể hiện tình cảm và tâm trạng của con người.

  • Các cử chỉ gồm các chuyển động của các bộ phận trên cơ thể, giúp diễn đạt ý và thông điệp.

  • Tư thế thể hiện trạng thái và tư duy của người giao tiếp.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 2 bài Ôn tập cuối học kì II, Soạn bài Ôn tập cuối học kì II Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 2, Siêu nhanh Soạn bài Ôn tập cuối học kì II Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo