Siêu nhanh soạn bài Ôn tập cuối học kì I Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 1
Soạn siêu nhanh bài Ôn tập cuối học kì I Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 1. Soạn siêu nhanh Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài soạn này. Thêm cách soạn mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 1 phù hợp với mình.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Câu 1: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích theo bảng dưới đây
Đặc điểm | Truyền thuyết | Cổ tích |
Giống nhau |
| |
Khác nhau |
|
|
Giải rút gọn:
So sánh truyền thuyết và cổ tích
Đặc điểm | Truyền thuyết | Cổ tích |
Giống nhau |
| |
Khác nhau | Truyền thuyết thường kể về các nhân vật huyền bí, sự kiện lịch sử quan trọng, và thể hiện cách đánh giá của cộng đồng đối với những sự kiện và nhân vật này. | Cổ tích thường tập trung vào cuộc sống của các loài nhân vật như cậu bé lùn, cô gái xinh đẹp, hoặc động vật biết nói, và thể hiện quan niệm về cuộc sống, sự đấu tranh giữa cái thiện và cái ác. |
Câu 2: Dựa vào đặc điểm của thể thơ lục bát (thanh điệu, cách hiệp vần) hãy sắp xếp các tiếng trong, không, về vào những chỗ trống trong câu ca dao:
Cần Thơ gạo trắng nước…
Ai đi đến đó lòng… muốn…
(Ca dao)
Giải rút gọn:
Hoàn chỉnh câu trên:
Cần Thơ gạo trắng nước trong
Ai đi đến đó lòng không muốn về
Trong thể thơ lục bát, mỗi câu thơ gồm có tám tiếng và thường được xây dựng với cấu trúc "ba tứ", có nghĩa là ba tiếng lẻ sau đó là một cặp hai tiếng điệu. Ở ví dụ trên, tiếng thứ hai và tiếng thứ sáu là hai tiếng điệu, còn lại là tiếng lẻ.
Câu 3: Truyện đồng thoại có những đặc điểm gì?
Giải rút gọn:
Các đặc điểm của truyện đồng thoại:
Truyện đồng thoại thường dành cho trẻ nhỏ.
Nhân vật trong truyện đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hoá.
Nhân vật đồng thoại thường có tính cách và hành động giống như con người.
Cốt truyện thường xoay quanh chuỗi sự kiện có mối quan hệ nhân quả chặt chẽ.
Truyện có thể được kể theo lời của tác giả (ngôi thứ ba) hoặc theo lời của một nhân vật bất kỳ (ngôi thứ nhất).
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí?
a. Kể lại những sự việc mà người viết tham dự hoặc chứng kiến.
b. Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian.
c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ.
d. Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong văn bản thường là hình ảnh của tác giả.
Giải rút gọn:
Đáp án đúng là đáp án c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ.
Câu 5: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để tóm tắt nội dung và ý nghĩa của từng bước quy trình viết:
Giải rút gọn:
Quy trình viết
Bước 1:
Nội dung: Lựa chọn đề tài và thu thập tài liệu.
Ý nghĩa: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu và mục tiêu viết.
Bước 2:
Nội dung: Tìm kiếm ý tưởng, xác định cấu trúc bài viết.
Ý nghĩa: Huy động ý tưởng và xác định sơ bộ cấu trúc bài viết.
Bước 3:
Nội dung: Sắp xếp nội dung theo cấu trúc đã xác định, viết bài một cách logic và mạch lạc.
Ý nghĩa: Thể hiện ý tưởng và nội dung một cách rõ ràng và hấp dẫn.
Bước 4:
Nội dung: Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp, cấu trúc câu, và điều chỉnh nội dung cần thiết.
Ý nghĩa: Đảm bảo bài viết hoàn chỉnh và sửa lỗi. Rút kinh nghiệm để cải thiện kỹ năng viết.
Tóm lại, quy trình viết bao gồm việc chuẩn bị, tìm ý, viết bài, và kiểm tra-chỉnh sửa để tạo ra một bài viết hoàn chỉnh và hiệu quả.
Câu 6: Ghép những thông tin yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (cột A) với tác dụng của nó (cột B)
A Yêu cầu đối với kiểu bài | B Tác dụng |
1. Giới thiệu thời gian và địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt | a. Giúp cho cảnh sinh hoạt trở nên xác định hơn. |
2. Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí (Từ xa đến gần, từ diện đến điểm) | b. Giúp bài viết gần gũi, gợi được sự đồng cảm ở người đọc. |
3. Thẻ hiện hoạt động của con người trong không gian, thời gian cụ thể. | c. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về hoạt động |
4. Gợi tả quang cảnh, không khí chung và những chi tiết tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt. | d. Giúp người đọc theo dõi hoạt động được miêu tả dễ dàng hơn. |
5. Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, hoạt động. | đ. Giúp cảnh sinh hoạt hiện lên sinh động hơn |
6. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của người viết. | e. Giúp người đọc có cái nhìn bao quát vừa cụ thể |
Giải rút gọn:
1a. Giới thiệu thời gian và địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt - Giúp cho cảnh sinh hoạt trở nên xác định hơn.
2e. Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí (Từ xa đến gần, từ diện đến điểm) - Giúp bài viết gần gũi, gợi sự đồng cảm ở người đọc.
3d. Thể hiện hoạt động của con người trong không gian, thời gian cụ thể - Giúp người đọc hình dung rõ hơn về hoạt động.
4đ. Gợi tả quang cảnh, không khí chung và những chi tiết tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt - Giúp người đọc theo dõi hoạt động được miêu tả dễ dàng hơn.
5c. Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, hoạt động - Giúp cảnh sinh hoạt hiện lên sinh động hơn.
6b. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của người viết - Giúp người đọc có cái nhìn bao quát vừa cụ thể.
Câu 7: Trong bảng sau những đặc điểm nào thuộc về nội dung, đặc điểm nào thuộc về hình thức của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát (kẻ vào vở)
Đặc điểm | Là đặc điểm nội dung | Là đặc điểm hình thức |
Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc |
|
|
Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn. |
|
|
Có một câu chủ đề (ở đầu hoặc cuối đoạn) nêu nội dung khái quát toàn đoạn. |
|
|
Mở đoạn: giới thiệu chung về bài thơ |
|
|
Thân đoạn: trình bày trọn vẹn cảm xúc của người viết về nội dung,nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể |
|
|
Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. |
|
|
Giải rút gọn:
Những đặc điểm thuộc về nội dung, những đặc điểm thuộc về hình thức của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát là:
Đặc điểm | Là đặc điểm nội dung | Là đặc điểm hình thức |
Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc |
| X |
Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn. |
| X |
Có một câu chủ đề (ở đầu hoặc cuối đoạn) nêu nội dung khái quát toàn đoạn. | X | X |
Mở đoạn: giới thiệu chung về bài thơ | X | X |
Thân đoạn: trình bày trọn vẹn cảm xúc của người viết về nội dung,nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể | X | X |
Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. | X | X |
Câu 8: Dùng mẫu sơ đồ sau để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa kiểu bài kể lại một truyện cổ tích với kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân:
Giải rút gọn:
Giống nhau:
Cả hai kiểu bài đều trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí.
Cả hai kiểu bài đảm bảo bố cục gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
Khác nhau:
Kiểu bài kể lại một truyện cổ tích:
Người viết kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của mình.
Truyện cổ tích thường chứa yếu tố hoang đường, kì ảo.
Người viết dùng ngôi thứ ba để kể.
Các sự việc trình bày theo trình tự thời gian.
Kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân:
Người viết kể lại diễn biến sự việc mà mình đã trải qua và để lại nhiều ấn tượng, cảm xúc.
Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí và nêu rõ ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
Người kể dùng ngôi thứ nhất để kể.
Câu 9: Vì sao trước khi nói hoặc trình bày một vấn đề, ta cần Giải rút gọn những câu hỏi
- Người nghe là ai?
- Mục đích nói là gì?
- Nội dung nói là gì?
- Thời gian nói bao lâu?
- Vấn đề sẽ được trình bày ở đâu?
Giải rút gọn:
Trước khi bắt đầu nói hoặc trình bày một vấn đề, cần xem xét và Giải rút gọn những câu hỏi sau đây để đảm bảo hiệu quả trong việc giao tiếp và truyền đạt thông điệp:
Người nghe là ai? Điều này giúp ta hiểu rõ đối tượng mục tiêu của thông điệp, từ đó có thể lựa chọn ngôn ngữ và cách trình bày phù hợp với đối tượng này.
Mục đích nói là gì? Xác định rõ mục tiêu của thông điệp, liệu ta muốn thuyết phục, thông báo, hướng dẫn, giải thích, hay chỉ đơn giản là chia sẻ thông tin.
Nội dung nói là gì? Chuẩn bị nội dung cụ thể cần trình bày, sắp xếp ý và thông tin một cách có logic và hợp lý.
Thời gian nói bao lâu? Xác định thời gian dự kiến của bài nói hoặc trình bày để không làm mất thời gian của người nghe và đảm bảo tập trung vào điểm chính.
Vấn đề sẽ được trình bày ở đâu? Chọn địa điểm và môi trường phù hợp để trình bày thông điệp, bao gồm cả không gian vật lý và môi trường trực tuyến (nếu cần).
Tất cả những câu hỏi này giúp chúng ta cân nhắc và chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi nói hoặc trình bày, giúp đảm bảo rằng thông điệp sẽ được truyền đạt một cách hiệu quả và đạt được mục tiêu mong muốn.
Câu 10: Em hãy hoàn thành sơ đồ sau (kẻ vào vở)
Giải rút gọn:
Hoàn thành sơ đồ trên về các loại từ:
Từ đơn: Chỉ bao gồm một tiếng.
Đặc điểm cấu tạo: Chỉ có một tiếng.
Ví dụ: con, cây, lá, quả, những, chàng, không.
Từ phức: Gồm hai tiếng trở lên.
Đặc điểm cấu tạo: Gồm hai tiếng trở lên.
Ví dụ: cậu bé, chàng trai...
Từ ghép: Được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Đặc điểm cấu tạo: Ghép từ có hai tiếng trở lên với nhau có nghĩa.
Ví dụ: quần áo, cây cối, nhà cửa
Từ láy: Có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
Đặc điểm cấu tạo: Có quan hệ láy âm, thường trong từ ghép. Trong từ láy, có thể chỉ có một từ có nghĩa, từ còn lại không có nghĩa hoặc cả hai từ đều không có nghĩa khi tách ra đứng riêng một mình.
Ví dụ: hăng hái, chăm chỉ, mạnh mẽ
Câu 11: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:
Cái chàng Dế Choắt, người gày gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Ðôi càng bè bè, nặng nề trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu, mà mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
a. Tìm các từ đơn có trong câu “Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.”
b. Tìm các từ ghép và các từ láy có trong đoạn văn. Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn trên.
c. Những trường hợp như râu ria, mặt mũi có phải từ láy không? Vì sao?
Giải rút gọn:
a.Các từ đơn trong câu: đã, mà, cánh, chỉ, đến, giữa, lưng, hở, cả, hai, như, người, mặc, áo.
b. Các từ ghép và từ láy trong đoạn văn:
Từ ghép: Dế Choắt, thuốc phiện, thanh niên, ngắn ngủn, mạng sườn, đôi càng, râu ria, mặt mũi, áo gi-lê.
Từ láy: gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
Việc sử dụng các từ láy giúp tạo nên hình ảnh chi tiết và mô tả ngoại hình của Dế Choắt. Nó giúp tạo ra hình ảnh rõ ràng và sinh động hơn, khiến cho đọc giả có thể tưởng tượng dễ dàng hơn về ngoại hình của nhân vật.
c. Những trường hợp như "râu ria" và "mặt mũi" không phải là từ láy mà là từ ghép, vì cả hai tiếng trong từ đều mang nghĩa riêng biệt và không thể tách ra để hiểu riêng rẽ.
Câu 12: Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng cách nào? Hiệu quả của việc mở rộng ấy là gì? Mở rộng các câu sau và cho biết cách thức mở rộng:
a. Trời mưa
b. Gió thổi
c. Nó đang đọc sách
d. Xuân về
Giải rút gọn:
Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng các cụm từ hoặc thông tin bổ sung. Hiệu quả của việc mở rộng này là làm cho câu trở nên chi tiết hơn, phong phú hơn, và giúp truyền đạt thông tin một cách rõ ràng.
Mở rộng các câu sau và cho biết cách thức mở rộng:
a. Trời mưa phùn nhẹ, ẩm ướt (mở rộng vị ngữ bằng cụm danh từ và tính từ)
b. Gió thổi từ phía Đông, mang theo hơi lạnh và cảm giác se lạnh (mở rộng vị ngữ bằng cụm danh từ và tính từ)
c. Nó đang đọc sách về cuộc hành trình phiêu lưu của các nhà thám hiểm (mở rộng vị ngữ bằng cụm từ có thông tin cụ thể)
d. Xuân về đầy hứa hẹn với những bông hoa nở rộ và ánh nắng ấm áp (mở rộng chủ ngữ bằng cụm danh từ và tính từ)
Câu 13: Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết (nói) cần thực hiện những thao tác gì? Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau và giải thích lí do lựa chọn:
a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ (nồng nhiệt/nhiệt tình) của người xem.
b. Cô con gái út của phú ông (ưng/ đồng ý/ muốn) lấy Sọ Dừa.
c. Nhút nhát là (nhược điểm.khuyết điểm) vốn có của cậu ấy.
d. Ông đang miệt mài (nặn/tạc/khắc) một pho tượng bằng đá.
Giải rút gọn:
Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết hoặc nói cần:
Xác định nội dung cần diễn đạt.
Huy động các từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa, từ đó lựa chọn những từ có chức năng diễn đạt chính xác nhất nội dung muốn thể hiện.
Chú ý kết hợp hài hoà giữa từ ngữ được lựa chọn với những từ ngữ được sử dụng trước và sau nó trong cùng một câu (đoạn văn).
Lựa chọn từ các câu:
a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ nhiệt tình của người xem.
b. Cô con gái út của phú ông đồng ý lấy Sọ Dừa.
c. Nhút nhát là nhược điểm vốn có của cậu ấy.
d. Ông đang miệt mài tạc một pho tượng bằng đá.
Giải thích:
a. Chọn từ "nhiệt tình" thể hiện sự ủng hộ, động viên từ phía người xem dành cho các đội thổi cơm.
b. Chọn từ "đồng ý" để thể hiện sự bằng lòng của cô con gái út với lời hỏi cưới từ phía Sọ Dừa.
c. Chọn từ "nhược điểm" để chỉ những hạn chế tự nhiên, tính cách của cậu ấy.
d. Chọn từ "tạc" khi sử dụng với chất liệu đá để miêu tả hoạt động ông.
Câu 14: Dùng mẫu sơ đồ để chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ
Giải rút gọn:
Học sinh dựa vào các ý chính sau để lập sơ đồ:
Giống nhau:
Cả ẩn dụ và hoán dụ đều là các hình thức tu từ và lối diễn đạt trong văn bản.
Cả hai thường dựa vào việc so sánh hoặc ám chỉ để diễn đạt ý nghĩa chứ không nói trực tiếp.
Cả hai có khả năng tạo ra sự hấp dẫn và sâu sắc trong văn bản, đòi hỏi người đọc phải suy tư và tìm hiểu ý nghĩa ẩn sau từng từ hoặc từng cụm từ.
Khác nhau:
Ẩn dụ: Trong phép ẩn dụ, quan hệ giữa hai sự vật, hiện tượng thường có sự tương đồng, nhưng chúng không phải lúc nào cũng tương đồng về mặt hình thức. Ẩn dụ thường sử dụng để biểu cảm và thường dựa vào sự tương đồng về ý nghĩa, cảm xúc, hoặc tầm nhìn chung giữa hai sự vật hoặc hiện tượng.
Hoán dụ: Trong phép hoán dụ, quan hệ giữa hai sự vật, hiện tượng thường là một quan hệ gần gũi hoặc một sự chuyển đổi cụ thể. Hoán dụ thường sử dụng để nhận thức và thường dựa vào sự gần gũi hoặc mối liên hệ rõ ràng giữa các sự vật hoặc hiện tượng.
Câu 15: Xác định ẩn dụ và hoán dụ trong những ví dụ sau:
a. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
b. Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông.
c. Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn
Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn.
Giải rút gọn:
a. Ẩn dụ xuất hiện trong câu "Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng." Ẩn dụ này ám chỉ mẹ em là người mang trách nhiệm và bảo vệ con, như mặt trời chiếu sáng và che chở trái đất.
b. Ẩn dụ "lửa lựu" xuất hiện trong câu "Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông." Ẩn dụ này ám chỉ những bông hoa của cây lựu đã trổ nở mạnh mẽ và rực rỡ như ngọn lửa, thể hiện sự phát triển và nở hoa nhanh chóng.
c. Trong câu "Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn, Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn," không có ẩn dụ hoặc hoán dụ. Câu này đơn giản là diễn đạt ý nghĩa một cách trực tiếp, không sử dụng hình ảnh ám chỉ hoặc thay thế.
Câu 16: Tìm trạng ngữ trong đoạn văn sau và lí giải tác dụng của chúng:
Thuở ấy, giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam, chúng coi dân ta như cỏ rác, làm nhiều điều bạo ngược. Nghĩa quân Lam Son nhiều lần chống giặc nhưng đều bị thua. Thấy vậy Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn Gươm thần để đánh giặc.
Giải rút gọn:
Các trạng ngữ trong đoạn văn:
"Thuở ấy" - trạng ngữ chỉ thời gian, xác định thời điểm diễn ra câu chuyện.
"Nhiều lần" - trạng ngữ chỉ tần suất, nói lên việc nghĩa quân Lam Sơn chống giặc nhiều lần nhưng vẫn thất bại.
"Đều" - trạng ngữ chỉ phạm vi, thể hiện sự đồng nhất trong việc thất bại của nghĩa quân Lam Sơn trong các lần chống giặc.
"Thấy vậy" - trạng ngữ chỉ nguyên nhân, đưa ra lý do cho quyết định của Long Quân.
Thêm kiến thức môn học
Soạn Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 1 bài Ôn tập cuối học kì I, Soạn bài Ôn tập cuối học kì I Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 1, Siêu nhanh Soạn bài Ôn tập cuối học kì I Văn 6 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận