Dễ hiểu giải Toán 12 Cánh diều bài tập cuối chương V

Giải dễ hiểu bài tập cuối chương V. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 12 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 1 trang 87 sgk toán 12 tập 2 cd

 Mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vcó một vectơ pháp tuyến là:

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Giải nhanh:

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Bài 2 trang 87 sgk toán 12 tập 2 cd

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có một vectơ chỉ phương là:

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Giải nhanh:

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 2 trang 87 sgk toán 12 tập 2 cd

a) Mặt cầu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có bán kính là:

A. 10 .

B. 11 .

C. 12 .

D. 13 .

b) Toạ độ tâm của mặt cầu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là:

A.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

B.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Giải nhanh:

a) A. 10

b) C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 4 trang 87 sgk toán 12 tập 2 cd

Khoảng cách từ điểm M(a;b;c) đến mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V l là:

A. |a+b|

B. |b+c|

C. |c+a|

D.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Giải nhanh:

B. |b+c|

Bài 5 trang 87 sgk toán 12 tập 2 cd

Cho bốn điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) Tìm toạ độ của hai vectơ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và một vectơ vuông góc với cả hai vectơ đó.

b) Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của hai đường thẳng AB và AC.

c) Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC).

d) Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

e) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (ABC)

Giải nhanh:

a) Tọa độ của vectơ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Tọa độ của vectơ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vectơ vuông góc với cả hai vectơ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vậy một vectơ vuông góc với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là (1; 1; 1).

b) 

Phương trình tham số của đường thẳng AB chứa điểm A có tọa độ (0; 1;3) và vectơ chỉ phương BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Phương trình tham số là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Phương trình tham số của đường thẳng AC điểm A có tọa độ (0;1;3) và vectơ chỉ phương BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Phương trình chính tắc của đường thẳng AB:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Phương trình chính tắc của đường thẳng AC:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

c) Mặt phẳng (ABC) nhận \vec{n} = (1;1;1). là vector pháp tuyến và đi qua A (0;1;3)

Phương trình mặt phẳng (ABC) có dạng:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

d) Ta có: Điểm D có tọa độ (1; 1; -2) thay vào phương trình mặt phẳng (ABC):

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vì điểm D không thỏa mãn phương trình mặt phẳng (ABC), nên bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

e) Khoảng cách từ điểm D (1;1; -2) đến mặt phẳng ( x + y + z - 4 = 0 ) được tính bằng công thức:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 6 trang 87 sgk toán 12 tập 2 cd

 Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau:

a) (P) đi qua điểm M(-3;1;4) và có một vectơ pháp tuyến là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V;

b) (P) đi qua điểm N(2;-1;5) và có cặp vectơ chỉ phương là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

c) (P) đi qua điểm I(4;0;-7) và song song vởi mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V;

d) (P) đi qua điểm K(-4;9;2) và vuông góc vởi đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Giải nhanh:

a) Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(-3;1;4) và có một vectơ pháp tuyến là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) Tính vector pháp tuyến của mặt phẳng (P):

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Phương trình mặt phẳng (P) là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

c) Nếu (P) song song với (Q), thì chúng có cùng vectơ pháp tuyến (2; 1; -1).

Phương trình mặt phẳng (P) là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

d) Vectơ chỉ phương của đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là (2; 1; 5), nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là (2; 1; 5) do BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Phương trình mặt phẳng (P) là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 7 trang 88 sgk toán 12 tập 2 cd

Viết phương trình của mặt cầu (S) trong mỗi trường hợp sau:

a) (S) có tâm I(4;-2;1) và bán kính R=9;

b) (S) có tâm I(3;2;0) và đi qua điểm M(2;4;-1);

c) (S) có đường kính là đoạn thẳng AB với A(1;2;0) và B(-1;0;4)

Giải nhanh: 

a) Mặt cầu (S) có tâm I(4; -2; 1) và bán kính R = 9:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) Mặt cầu (S) có tâm I(3; 2; 0) và đi qua điểm M(2; 4; -1)

Để tìm bán kính R, ta tính khoảng cách từ điểm M đến tâm I:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Phương trình của mặt cầu là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

 c) 

Tâm của mặt cầu là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tọa độ của trung điểm I là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Để tìm bán kính R, ta tính khoảng cách từ điểm A đến tâm I:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Phương trình của mặt cầu là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 8 trang 88 sgk toán 12 tập 2 cd

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V trong mỗi trường hợp sau:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V =BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V  và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V =BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

bBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V =BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V  và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V =BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V =BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V  và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V =BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Giải nhanh:

a) Vectơ chỉ phương của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vectơ chỉ phương của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Ta xét tỉ lệ:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V không tỉ lệ

Phương trình tham số của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Phương trình tham số của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Cho BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Thay t vào các phương trình còn lại:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Hệ phương trình có 1 nghiệm (t;s)=(1;3). Vậy 2 đường thẳng cắt nhau.

 b)

Vectơ chỉ phương củaBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vectơ chỉ phương của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Xét tỉ lệ:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V tỉ lệ với nhau. Xét điểm (2;-1;4) thuộc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Thay vào BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Như vậy 2 đường thẳng song song.

c) 

Vectơ chỉ phương của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vectơ chỉ phương của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Xét 2 tỉ lệ:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V không tỉ lệ

Xét:

Điểm trên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Điểm trên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Cho BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Từ phương trình đầu tiên, ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Từ phương trình thứ 2, ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Cho (1)=(2)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Thay s vào phương trình 2:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Thay s vào phương trình 1:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Phương trình 1 mâu thuẫn với phương trình 2

Hệ phương trình không có nghiệm, do vậy 2 đường chéo nhau.

Bài 9 trang 88 sgk toán 12 tập 2 cd

Tính góc giữa hai đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, biết BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (t1,t2 là tham số) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Giải nhanh:

Vectơ chỉ phương của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vectơ chỉ phương của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Góc giữa hai đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V được tính bằng công thức cosin của góc giữa hai vectơ chỉ phương BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 10 trang 88 sgk toán 12 tập 2 cd

Tính góc giữa đường thẳng \Delta và mặt phẳng (P) (làm tròn kết quả đĉ́n hàng đơn vị của độ), biết BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (t là tham số) và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Giải nhanh:

Vectơ chỉ phương của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Góc giữa đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và mặt phẳng (P) là góc giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P):

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 11 trang 88 sgk toán 12 tập 2 cd

Tính góc giữa hai mặt phẳng (P1) và (P2) biết BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Giải nhanh:

Ta có:

Vectơ pháp tuyến của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vectơ pháp tuyến của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Góc giữa hai mặt phẳng chính là góc giữa hai vectơ pháp tuyến của chúng:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 12 trang 88 sgk toán 12 tập 2 cd

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình lập phương OBCD.O'B'C'D' có 0(0; 0; 0), B(a; 0; 0), D(0; a; 0), O'(0; 0 ; a) với a > 0.

a) Chứng minh rằng đường chéo O'C vuông góc với mặt phẳng (OB'D').

b) Chứng minh rằng giao điểm của đường chéo O'C và mặt phẳng (OB'D') là trọng tâm của tam giác OB'D'.

c) Tính khoảng cách từ điểm B' đến mặt phẳng (C'BD).

d) Tính cosin góc giữa 2 mặt phẳng (CO’D) và (C’BD)

Giải nhanh:

a) Ta có:

OC’ thuộc mặt phẳng (OB’C’C). Mà

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vậy O’C vuông góc với mặt phẳng (OB'D').

b) Giao điểm của đường chéo O'C với mặt phẳng (OB'D') xảy ra tại điểm mà O'C cắt mặt phẳng, tức là trung điểm của O'C, do tính đối xứng của hình lập phương. Trọng tâm của tam giác OB'D' chính là điểm cách đều ba đỉnh, và trong hình học phẳng đối xứng này, trọng tâm cũng chính là trung điểm của O'C.

c) Ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

C′ là điểm nằm trên mặt phẳng song song với mặt phẳng (OO’D’D) và cách đều các mặt phẳng khác. Do đó C’(a;a;a).

BB’ vuông góc với OB và song song với OO’. Vậy B’(a;0;a)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vector pháp tuyến của mặt phẳng (C’BD)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Từng thành phần:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Phương trình mặt phẳng (C’BD) đi qua điểm C’:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Khoảng cách từ điểm B’ đến mặt phẳng (C’BD) được tính theo công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

d) Vector pháp tuyến của mặt phẳng (CO’D)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vector pháp tuyến của mặt phẳng (C’BD)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Cosin của góc giữa hai mặt phẳng được tính theo công thức:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 13 trang 89 sgk toán 12 tập 2 cd

Hình 43 minh họa đường bay của một chiếc trực thăng H cất cánh từ một sân bay.

Xét hệ trục tọa độ Oxyz có gốc tọa độ O là chân tháp điều khiển của sân bay;trục Ox là hướng đông (Đ), trục Oy là hướng bắc (B) và trục Oz là trục thẳng đứng,đơn vị trên mỗi trục là kilômét.

Trực thăng cất cánh từ điểm G. Vectơ r chỉ vị trí của trực thăng tại thời điểm 1 phút sau khi cất cánh (t>0) có toạ độ là:  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) Tìm góc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V mà đường bay tạo với phương ngang.

b) Lập phương trình đường thẳng GF, trong đó F là hình chiếu của điểm H lên mặt phẳng (Oxy).

c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao 2 km. Tìm toạ độ điểm mà máy bay trực thăng bắt đầu đi vào đám mây.

d) Giả sử một đỉnh núi nằm ở điểm M(5; 4,5; 3). Tìm giá trị của 1 khi HM vuông góc với đường bay GH. Tìm khoảng cách từ máy bay trực thăng đến đỉnh núi tại thời điểm đó.

Giải nhanh:

a) Để tìm góc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V mà đường bay tạo với phương ngang, ta cần tính góc giữa vectơ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và mặt phẳng Oxy. Điều này tương đương với tính góc giữa vectơ    BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V} và trục Oz.

Vectơ chỉ phương của đường bay là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V = (1; 2;2).

Cosin của góc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V được tính theo công thức:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Góc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V mà đường bay tạo với phương ngang là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) Để tìm phương trình đường thẳng GF, trước hết chúng ta cần xác định tọa độ điểm G và điểm F.

Điểm G là điểm bắt đầu cất cánh của trực thăng: G = (1; 0.5;0)

Hình chiếu của điểm H lên mặt phẳng (Oxy) là điểm F, trong đó F có tọa độ:

F = (1 + t; 0.5 + 2t; 0)

Tọa độ của điểm F là khi z = 0, nghĩa là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Như vậy tọa độ điểm F là: F = (1; 0.5; 0)

Phương trình đường thẳng GF đi qua hai điểm G(1, 0.5, 0) và F(1, 0.5, 0). Nhưng vì G và F trùng nhau, đường thẳng GF là đường thẳng đứng qua điểm G (và F).

Phương trình đường thẳng GF là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao 2 km, tức là khi z = 2.

Ta có phương trình vị trí của trực thăng:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Để tìm thời điểm t khi z = 2:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Tọa độ điểm trực thăng bắt đầu đi vào đám mây:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

d) Để HM vuông góc với đường bay GH, tích vô hướng của vectơ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và vectơ chỉ phương của đường bay phải bằng 0.

Vị trí của trực thăng tại thời điểm t:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vectơ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vectơ chỉ phương của đường bay:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Tích vô hướng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Tọa độ của trực thăng tại thời điểm t = 2:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Khoảng cách từ trực thăng đến đỉnh núi M(5, 4.5, 3) tại thời điểm t = 2:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vậy, khoảng cách từ trực thăng đến đỉnh núi tại thời điểm đó là:BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 14 trang 89 sgk toán 12 tập 2 cd

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đài kiểm soát không lưu sân bay có toạ độ 0(0;0), mỗi đơn vị trên trục ứng với 1 km. Máy bay bay trong phạm vi cách đài kiểm soát 417 km sẽ hiển thị trên màn hình ra đa. Một máy bay đang ở vị trí A(-688;185;8), chuyển động theo đường thẳng ở có vectơ chỉ phương là (91; 75; 0) và hướng về đài kiểm soát không lưu (Hình 44).

a) Xác định toạ độ của vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa.

b) Xác định toạ độ của vị trí mà máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất. Tính khoảng cách giữa máy bay và đài kiểm soát không lưu lúc đó.

c) Xác định toạ độ của vị trí mà máy bay ra khỏi màn hình ra đa.

Giải nhanh:

a)

Để xác định tọa độ của vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình radar, ta cần tìm tọa độ của điểm mà máy bay bắt đầu đi vào phạm vi 417 km từ đài kiểm soát không lưu O(0,0,0).

Phương trình đường thẳng đi qua điểm  A(-688; 185; 8)  và có vectơ chỉ phương  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V :

   Phương trình tham số của đường thẳng có dạng:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

   Máy bay sẽ xuất hiện trên màn hình radar khi khoảng cách từ máy bay tới đài kiểm soát không lưu bằng 417 km. Ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trong đó: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

   Giải phương trình bậc hai này để tìm  t :   

   BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Chọn nghiệm  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V= 3.62  (vì máy bay bay về phía đài kiểm soát nên sẽ gặp màn hình radar sớm hơn):

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

Vậy tọa độ của vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình radar là (-359.78; 456.50; 8).

b)

Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong không gian được tính bằng cách chiếu vectơ từ điểm đó đến một điểm bất kỳ trên đường thẳng lên vectơ chỉ phương của đường thẳng.

Ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vectơ chỉ phương của đường thẳng:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Giá trị  t  mà chúng ta cần là giá trị sao cho BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chiếu lên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là vuông góc với vectơ chỉ phương BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Điều này xảy ra khi tích vô hướng của vectơ  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vvà vectơ chỉ phươngBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vbằng 0:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Tọa độ điểm gần đài kiểm soát nhất:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vậy tọa độ của vị trí máy bay gần đài kiểm soát không lưu nhất là (-369.5, 447.5, 8).

Khoảng cách từ điểm này đến gốc tọa độ (đài kiểm soát) là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vậy khoảng cách giữa máy bay và đài kiểm soát không lưu lúc đó là khoảng 580.26 km.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác