Dễ hiểu giải Toán 12 Cánh diều bài 2: Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes

Giải dễ hiểu bài 2: Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 12 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

I. CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN

Hoạt động 1 trang 98 sgk toán 12 tập 2 cd

Một hộp có 24 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, ..., 24; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét các biến cố A: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3” và biến cố B: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4”.

a) Viết các tập con của không gian mẫu tương ứng với các biến cố CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

b) So sánh:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Từ đó, hãy chứng tỏ rằng:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

c) So sánh:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Từ đó, hãy chứng tỏ rằng:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Giải nhanh:

a) Không gian mẫu S:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Biến cố A: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3"

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Biến cố B: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4"

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Biến cố A∩B: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3 và 4" (chia hết cho 12)

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Biến cố A∩B̅: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4"

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

b) Ta có:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Ta có:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

c) Ta có: 

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

  • So sánh CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYESCÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Ta có:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Luyện tập-vận dụng 1 trang 100 sgk toán 12 tập 2 cd

Hãy giải bài toán trong phần mở đầu bằng cách lập bảng thống kê như trong Ví dụ 2, biết rằng cả hai nhà máy sản xuất được 10 000 linh kiện.

Giải nhanh:

Số linh kiện ở nhà máy 1:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Số linh kiện đạt tiêu chuẩn ở nhà máy 1:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Số linh kiện không đạt tiêu chuẩn ở nhà máy I:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Số linh kiện ở nhà máy 2:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Số linh kiện đạt tiêu chuẩn ở nhà máy 2:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Số linh kiện không đạt tiêu chuẩn ở nhà máy 2:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Ta có:

 Linh kiện đạt tiêu chuẩnLinh kiện không đạt tiêu chuẩn
Nhà máy 14950550
Nhà máy 23985585

Xét các biến cố sau:

A: biến cố linh kiện được lấy ra là sản phẩm của nhà máy I.

A’: biến cố linh kiện được lấy ra là sản phẩm của nhà máy II.

B: biến cố linh kiện được lấy ra đạt tiêu chuẩn.

P(A) = CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

 P(B/A) = CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

P(B/A’) = CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Xác suất để linh kiện được lấy ra đạt tiêu chuẩn là:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy, xác suất để linh kiện được lấy ra đạt tiêu chuẩn là 0,8925 hoặc 89,25%

Luyện tập-vận dụng 2 trang 101 sgk toán 12 tập 2 cd

Hãy giải bài toán trong phần mở đầu bằng phương pháp sử dụng sơ đồ hình cây như trong ví dụ 3:

Giải nhanh:

Xét các biến cố 

A: biến cố linh kiện được lấy ra là sản phẩm của nhà máy I.

B: biến cố linh kiện được lấy ra là sản phẩm của nhà máy II

C: biến cố linh kiện được lấy ra đạt tiêu chuẩn.

D: biến cố linh kiện được lấy ra không đạt tiêu chuẩn.

Sơ đồ hình cây biểu diễn bài toán:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

II. CÔNG THỨC BAYES

Hoạt động 2 trang 101 sgk toán 12 tập 2 cd

Xét hai biến cố A, B trong Hoạt động 1.

a) Tính: P(A), P(B), CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES và P(B|A).

b) So sánh: P(B|A) và CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Giải nhanh:

Không gian mẫu S:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Biến cố A: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3"

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Biến cố B: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4"

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

a) Ta có:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Biến cố A ∩ B: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho cả 3 và 4" (chia hết cho 12):

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Ta có:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

b) Ta có:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy  P(B|A) = CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Luyện tập-vận dụng 3 trang 102 sgk toán 12 tập 2 cd

Cho hai biến cố A, B sao cho P(A) = 0,4, P(B) = 0,8, P(B|A) = 0,3

Tính P(A|B).

Giải nhanh:

Sử dụng công thức Bayes:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Luyện tập-vận dụng 4 trang 102 sgk toán 12 tập 2 cd

Được biết có 5% đàn ông bị mù màu, và 0,25% phụ nữ bị mù màu (Nguồn: F. M. Dekking et al., A modern introduction to probability and statistics - Understanding why and how, Springer, 2005). Giả sử số đàn ông bằng số phụ nữ. Chọn một người bị mù màu một cách ngẫu nhiên. Hỏi xác suất để người đó là đàn ông là bao nhiêu?

Giải nhanh:

Xét các biến cố:

- D: Chọn ngẫu nhiên một người bị mù màu.

- M: Người đó là đàn ông.

- W: Người đó là phụ nữ.

- Xác suất để một người đàn ông bị mù màu: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

- Xác suất để một người phụ nữ bị mù màu: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES.

- Giả sử số đàn ông bằng số phụ nữ: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES.

Tính xác suất để một người ngẫu nhiên bị mù màu CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Xác suất để 1 người đàn ông bị mù màu:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Xác suất để một người ngẫu nhiên bị mù màu là đàn ông là khoảng CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES0.9524 hay 95,24%

BÀI TẬP:
Bài 1 trang 103 sgk toán 12 tập 2 cd

Cho hai biến cố A, B với P(B) = 0,6; P(A | B) = 0,7 và CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES. Khi đó, P(A) bằng:

A. 0,7.

B. 0,4.

C. 0,58.

D. 0,52.

Giải nhanh:

C. 0,58

Bài 2 trang 103 sgk toán 12 tập 2 cd 

Có hai chiếc hộp, hộp I có 5 viên bi màu trắng và 5 viên bi màu đen, hộp II có 6 viên bi màu trắng và 4 viên bi màu đen, các viên bi có cùng kích thước và khối lượng.

a) Tính xác suất để viên bi được lấy ra là viên bi màu trắng.

b) Giả sử viên bi được lấy ra là viên bi màu trắng. Tính xác suất viên bi màu trắng đó thuộc hộp I.

Giải nhanh:

Xét các biến cố:

- CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES biến cố chọn hộp I.

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES : biến cố chọn hộp II.

- B :biến cố chọn được viên bi màu trắng.

Ta có:

- CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

- Xác suất lấy được viên bi màu trắng từ hộp I: 

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

- Xác suất lấy được viên bi màu trắng từ hộp II:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Sử dụng công thức xác suất toàn phần:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy, xác suất để viên bi được lấy ra là viên bi màu trắng là CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES.

b)Giả sử viên bi được lấy ra là viên bi màu trắng, xác suất viên bi màu trắng đó thuộc hộp I là CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Sử dụng định lý Bayes ta có:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy, xác suất để viên bi màu trắng đó thuộc hộp I là CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES.

Bài 3 trang 103 sgk toán 12 tập 2 cd 

Một loại linh kiện do hai nhà máy số I, số II cùng sản xuất. Tỉ lệ phế phẩm của các nhà máy I, II lần lượt là: 4%; 3%. Trong một lô linh kiện để lẫn lộn 80 sản phẩm của nhà máy số 1 và 120 sản phẩm của nhà máy số II. Một khách hàng lấy ngẫu nhiên một linh kiện từ lô hàng đó.

a) Tính xác suất để linh kiện được lấy ra là linh kiện tốt.

b) Giả sử linh kiện được lấy ra là linh kiện phế phẩm. Xác suất linh kiện đó do nhà máy nào sản xuất là cao nhất?

Giải nhanh:

Xét các biến cố:

- CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES biến cố lấy sản phẩm từ nhà máy I

- CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES biến cố lấy sản phẩm từ nhà máy II

- CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES: biến cố sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt

Xác suất chọn sản phẩm từ mỗi nhà máy:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Tỉ lệ phế phẩm:

- Nhà máy I: 4% tức CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

- Nhà máy II: 3% tức CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Tỉ lệ sản phẩm tốt:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Sử dụng công thức xác suất toàn phần:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy, xác suất để linh kiện được lấy ra là linh kiện tốt là 0.966 hay 96.6%.

b)

Xét biến cố

- CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES biến cố sản phẩm lấy ra là phế phẩm

Sử dụng định lý Bayes:

Xác suất lấy phế phẩm từ nhà máy 1:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Xác suất lấy phế phẩm từ nhà máy 2:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Mà 

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy, xác suất để linh kiện phế phẩm thuộc nhà máy II là cao nhất.

Bài 4 trang 103 sgk toán 12 tập 2 cd 

Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, trong đó có 2 chiếc thẻ màu xanh và 18 chiếc thẻ màu trắng. Bạn Châu rút thẻ hai lần một cách ngẫu nhiên, mỗi lần rút một thẻ và thẻ được rút ra không bỏ lại hộp. Tính xác suất để cả hai lần bạn Châu đều rút được thẻ màu xanh.

Giải nhanh:

Xét các biến cố:

- CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYESLần đầu rút được thẻ màu xanh.

-CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES Lần thứ hai rút được thẻ màu xanh.

Xác suất bạn Châu rút được 2 thẻ màu xanh: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Xác suất để lần đầu rút được thẻ màu xanh:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Xác suất để lần thứ hai rút được thẻ màu xanh, biết rằng lần đầu đã rút được thẻ màu xanh:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Xác suất để cả hai lần đều rút được thẻ màu xanh:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Vậy, xác suất để cả hai lần bạn Châu đều rút được thẻ màu xanh là CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES.

Bài 4 trang 103 sgk toán 12 tập 2 cd 

Năm 2001, Cộng đồng châu Âu có làm một đợt kiểm tra rất rộng rãi các con bò để phát hiện những con bị bệnh bò điên. Không có xét nghiệm nào cho kết quả chính xác 100%. Một loại xét nghiệm, mà ở đây ta gọi là xét nghiệm A, cho kết quả như sau: khi con bò bị bệnh bò điên thì xác suất để có phản ứng dương tính trong xét nghiệm A là 70%, còn khi con bò không bị bệnh thì xác suất để có phản ứng dương tính trong xét nghiệm A là 10%. Biết rằng tỉ lệ bò bị mắc bệnh bò điên ở Hà Lan là 13 con trên 1 000 000 con (Nguồn: F. M. Dekking et al., A modern introduction to probability and statistics-Understanding why and how, Springer, 2005). Hỏi khi một con bò ở Hà Lan có phản ứng dương tính với xét nghiệm A thì xác suất để nó bị mắc bệnh bò điên là bao nhiêu?

Giải nhanh:

Xét các biến cố:

-B: biến cố một con bò bị bệnh bò điên

-CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES: biến cố 1 con bò không bị bệnh bò điên

- T: biến cố 1 con bò phản ứng dương tính.

- Xác suất một con bò bị bệnh bò điên: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

- Xác suất một con bò không bị bệnh bò điên: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

- Xác suất xét nghiệm cho kết quả dương tính nếu bò bị bệnh: CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

- Xác suất xét nghiệm cho kết quả dương tính nếu bò không bị bệnh:CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Xác suất để một con bò bị bệnh bò điên khi xét nghiệm cho kết quả dương tính, tức là CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

 Sử dụng định lý Bayes:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Trong đó:

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Tính CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES

Xác suất để một con bò ở Hà Lan bị mắc bệnh bò điên khi xét nghiệm A cho kết quả dương tính là khoảng 0.000091, hay 0.0091%.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác