Đáp án Ngữ văn 8 chân trời bài Ôn tập cuối học kì I
Đáp án bài Ôn tập cuối học kì I. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. ĐỌC
CH1: Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B:
A ( Thể loại) | B ( Đặc điểm) |
1. Thơ sáu chữ | a. là thể thơ mỗi dòng có bảy chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |
2. Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên | b. là thể loại tự sự dân gian chứa đựng yếu tố gây cười, nhằm mục đích giải trí hoặc phê phán, châm biếm, đả kích những thói hư tật xấu trong cuộc sống. |
3. Hài kịch | c. là văn bản được viết để lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên. Kiểu văn bản này thường xuất hiện trong các tài liệu khoa học. |
4. Luận điểm trong văn bản nghị luận | d. là thể thơ mỗi dòng có sáu chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |
5. Truyện cười | đ. là một thể loại kịch, dùng biện pháp gây cười đề chế giễu các tính cách và hành động xấu xa, lố bịch, lỗi thời của con người. |
6. Thơ bảy chữ | e. là những ý kiến thể hiện quan điểm của người viết về luận đề. |
Đáp án chuẩn:
1-d
2-c
3-đ
4-e
5-b
6-a
CH2: Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong học kì I để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Bài học | Tên văn bản | Tác giả | Thể loại | Đặc điểm | |
Nội dung | Hình thức | ||||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 |
Đáp án chuẩn:
Bài học | Tên văn bản | Tác giả | Thể loại | Đặc điểm | |
Nội dung | Hình thức | ||||
1 | Nhớ đồng | Tố Hữu | Thơ bảy chữ | Tiếng lòng da diết với cuộc đời, cuộc sống tự do và say mê cách mạng của nhân vật trữ tình. | - Thơ. - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm. |
2 | Mưa xuân II | Nguyễn Bính | Thơ tự do | Cảm xúc rung động của tác giả trước sự kỳ diệu của tạo hóa. | Văn bản thông tin. |
3 | Bức thư của thủ lĩnh da đỏ | Xi-át-tô | Văn bản nghị luận | Thủ lĩnh người Da đỏ đã nhấn mạnh rằng con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường như bảo vệ chính mạng sống của mình. | - Văn bản. - Phương thức biểu đạt: nghị luận kết hợp với miêu tả, biểu cảm. Sử dụng phép so sánh, nhân hoa, điệp ngữ phong phú đa dạng. |
4 | Khoe của |
| Truyện cười | Chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu khá phổ biến trong xã hội. | - Cách kể chuyện ngắn gọn, gây ấn tượng. - Có yếu tố gây cười, hài hước. |
5 | Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục | Mô-li-e | Hài kịch | Tính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang, tạo nên tiếng cười cho đọc giả. | - Lời thoại sinh động, chân thực và phù hợp. - Nghệ thuật tăng cấp khiến cho lớp kịch càng ngày càng hấp dẫn. |
CH3: Tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích lũy được ở học kì I về việc đọc hiểu văn bản theo một số thể loại cụ thể.
STT | Thể loại | Kinh nghiệm đọc rút ra |
1 | Thơ sáu chữ, bảy chữ | |
2 | Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên | |
3 | Văn bản nghị luận | |
4 | Truyện cười | |
5 | Hài kịch |
Đáp án chuẩn:
STT | Thể loại | Kinh nghiệm đọc rút ra |
1 | Thơ sáu chữ, bảy chữ | - Chú ý âm vần, thanh, sự trùng điệp của âm hưởng. - Đọc và cảm nhận được hình tượng ngôn ngữ trong tác phẩm. - Đọc và phát hiện ý ngoài lời thơ, dùng trí tưởng tượng để khôi phục hoàn chỉnh về đời sống cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu ngữ cảnh, chủ thể trữ tình của thơ. |
2 | Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên |
|
3 | Văn bản nghị luận |
|
4 | Truyện cười |
|
5 | Hài kịch |
|
II. TIẾNG VIỆT
CH1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trọng với cấu trúc cơ thể của chúng ta. Nó là một yếu tố làm cơ thể thêm khỏe mạnh, mang lại cho con người niềm vui. Tiếng cười bài đâu từ phổi và cơ hoành, tạo ra rung động ở khắp các cơ quan nội tạng, giúp thân thể vận động dễ chịa. Về mặt y học, nụ cười kích thích máu trong cơ thể lưu thông tốt hơn, Cưới nhiều cũng làm tăng tốc độ hô hấp, giúp toàn thân nóng lên, căng tràn sức sống. Khi cười, cơ thể được khôi phục về trạng thái sung sức, cân bằng và các chức năng của cơ thể vì thế cũng được cấu trúc lại vững chắc và hài hoà hơn.
(Theo O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn, Tiếng cười có lợi ích gì?)
a. Cho biết đoạn văn trên được viết theo kiểu diễn dịch, quy nạp, song song hay phối hợp.
b. Xác định câu chủ đề của đoạn văn trên (nếu có).
c. Tìm ít nhất ba từ Hán Việt trong đoạn văn trên và giải thích ý nghĩa của chúng.
Đáp án chuẩn:
a. Diễn dịch
b. Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trọng với cấu trúc cơ thể của chúng ta.
c. - Thân thể: thân mình, chỉ chung mình mẩy chân tay của một người.
- Hài hòa: phối kết phù hợp và cân đối, hòa thuận nhịp nhàng.
- Khôi phục: Cái gì đã mất mà lấy lại được, làm cho việc gì trở lại như vốn có, như trước đó gọi là "khôi phục".
CH2: Cho bài ca dao sau:
Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tôm sẵn bắt, lửa trời sẵn ăn.
a. Xác định từ ngữ địa phương có trong bài ca dao và nêu tác dụng của từ ngữ này.
b. Tìm thán từ có trong bài ca dao và cho biết tác dụng của thán từ ấy.
Đáp án chuẩn:
a. Từ "miệt" thể hiện niềm tự hào, yêu mến và biết ơn của tác giả dân gian đối với quê hương xứ sở.
b. Thán từ "Ai ơi" vừa dùng để bộc lộ tình cảm vừa dùng để gọi đáp.
CH3: Đọc câu tục ngữ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.
a. Tìm từ tượng thanh có trong câu tục ngữ trên và cho viết từ tượng thanh ấy có tác dụng gì?
b. Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu tục ngữ trên.
Đáp án chuẩn:
a. Từ tượng thanh: "uôm uôm", có tác dụng miêu tả sinh động tiếng ếch kêu giúp cho câu văn sống động hơn.
b. “Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước”: ám chỉ về thời tiết, khi mà lúc ếch kêu uôm uôm vào tối hôm đó thì tối đó ắt hẳn trời sẽ mưa và mưa lớn khiến cho ao chuôm để ngoài trời có thể đầy nước.
III. VIẾT
Câu 1: Điền thông tin về một số kiểu bài viết vào bảng sau:
Kiểu bài | Khái niệm | Đặc điểm | Bố cục |
Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên. | |||
Văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống. | |||
Bài văn kể lại một hoạt động xã hội. |
Đáp án chuẩn:
Kiểu bài | Khái niệm | Đặc điểm | Bố cục |
Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên | Văn bản lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên. | Thường xuất hiện trong các tài liệu khoa học. | - Phần mở đầu - Phần nội dung - Phần kết thúc |
Văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống | Văn bản thông tin trình bày ý kiến, nguyện vọng của người viết, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân xem xét giải quyết một vấn đề của đời sống . | Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về thời gian, địa điểm, tổ chức hoặc cá nhân đề nghị, thông tin về người viết kiến nghị. | - Phần mở đầu - Phần nội dung - Phần kết thúc - phụ định |
Bài văn kể lại một hoạt động xã hội | Văn bản về về một hoạt động xã hội của chủ thể. | Thể hiện việc chuẩn bị, diễn biến và ý nghĩa của hoạt động. | - Phần mở đầu - Phần nội dung - Phần kết thúc |
CH2: Ở học kì I của lớp 8, em được tiếp tục rèn luyện một số kiểu bài viết đã học ở lớp 6 và lớp 7. Đó là những kiểu bài nào? So với những lớp trước, ở học kì này, em đã học thêm được điều gì mới về cách viết các kiểu bài ấy?
Đáp án chuẩn:
- Kiểu bài: viết đoạn văn về bài thơ tự do, thuyết minh hiện tượng tự nhiên, nghị luận vấn đề đời sống, kể lại hoạt động xã hội, kiến nghị vấn đề đời sống.
- Kinh nghiệm học: đã cải thiện cách triển khai chi tiết nội dung, trình bày và hiểu biết về cách làm bài văn.
CH3: Nhận định về cách viết các kiểu bài đã học ở kì I được trình bày trong bảng sau là đúng hay sai?
STT | Nhận định về cách viết các kiểu bài | Đúng | Sai | Lí giải nếu sai |
1 | Khi làm thơ sáu chữ bảy chữ chỉ được sử dụng một loại vần trong số các loại vần như vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách/ vần chéo. | |||
2 | Bố cục của đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do gồm hai phần sau: mở đoạn ( giới thiệu nhan đề bài thơ tự do, tên tác giả, nêu cảm nghĩ chung về bài thơ), thân đoan ( nêu các ý thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về toàn bộ bài thơ hoặc một vài nét độc đáo của bài thơ). | |||
3 | Đối với bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, nội dung phần giải thích cần rõ ràng, chính xác, lôgic, chặt chẽ, thuyết phục về những nguyên nhân dẫn đến và trình tự diễn ra của hiện tượng tự nhiên. | |||
4 | Để thu thập tư liệu cho bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, người viết chỉ cần chú ý quan sát và ghi chép lại cẩn thận cách thức diễn ra của hiện tượng tự nhiên. | |||
5 | Phần nội dung của văn bản kiến nghị gồm: lí do kiến nghị, nội dung kiến nghị. | |||
6 | Đối với bài văn kể về một hoạt động xã hội, người kể có thể sắp xếp cac sự kiện không theo trật tự diễn tiến của hoạt động để gây ấn tượng đặc biệt với người đọc. | |||
7 | Đối với bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống, khi bàn luận về vấn đề, người viết cần đưa ra lí lẽ từ nhiều khía cạnh, thể hiện góc nhìn đa chiều về vấn đề nghị luận. | |||
8 | Khi triển khai phần thân bài của bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống, người viết cần thực hiện hai thao tác giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận và bàn luận về vấn đề. |
Trả lời:
STT | Nhận định về cách viết các kiểu bài | Đúng | Sai | Lí giải nếu sai |
1 | Khi làm thơ sáu chữ bảy chữ chỉ được sử dụng một loại vần trong số các loại vần như vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách/ vần chéo. | x | Có thể dùng nhiều loại vần | |
2 | Bố cục của đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do gồm hai phần sau: mở đoạn ( giới thiệu nhan đề bài thơ tự do, tên tác giả, nêu cảm nghĩ chung về bài thơ), thân đoan ( nêu các ý thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về toàn bộ bài thơ hoặc một vài nét độc đáo của bài thơ). | x | Bố cục đoạn văn gồm 3 phần (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) | |
3 | Đối với bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, nội dung phần giải thích cần rõ ràng, chính xác, lôgic, chặt chẽ, thuyết phục về những nguyên nhân dẫn đến và trình tự diễn ra của hiện tượng tự nhiên. | x | ||
4 | Để thu thập tư liệu cho bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, người viết chỉ cần chú ý quan sát và ghi chép lại cẩn thận cách thức diễn ra của hiện tượng tự nhiên. | x | ||
5 | Phần nội dung của văn bản kiến nghị gồm: lí do kiến nghị, nội dung kiến nghị. | x | ||
6 | Đối với bài văn kể về một hoạt động xã hội, người kể có thể sắp xếp các sự kiện không theo trật tự diễn tiến của hoạt động để gây ấn tượng đặc biệt với người đọc. | x | Các sự kiện cần theo trình tự | |
7 | Đối với bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống, khi bàn luận về vấn đề, người viết cần đưa ra lí lẽ từ nhiều khía cạnh, thể hiện góc nhìn đa chiều về vấn đề nghị luận. | x | ||
8 | Khi triển khai phần thân bài của bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống, người viết cần thực hiện hai thao tác giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận và bàn luận về vấn đề. | x |
IV. NÓI VÀ NGHE
CH1: Liệt kê những nội dung thực hành nói và nghe mà em đã trải nghiệm ở mỗi bài học của học kì I. Trong những nội dung ấy, em có ấn tượng với trải nghiệm ở bài học nào nhất?
Đáp án chuẩn:
- Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác.
- Nghe và nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, trình bày lại nội dung đó.
- Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội.
- Thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống.
- Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội.
CH2: Theo em, việc nghe tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác và nghe nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, trình bày lại nội dung đó có điểm gì giống và khác nhau?
Đáp án chuẩn:
- Giống nhau: Tóm tắt nội dung từ bên ngoài, ý kiến của người khác.
- Khác nhau:
+ Nghe tóm tắt nội dung thuyết trình yêu cầu tập trung, xem xét ý hiểu và cách trình bày để rút kinh nghiệm.
+ Nghe nắm bắt nội dung thảo luận nhóm yêu cầu tập trung, chọn lọc ý kiến tốt nhất để trình bày lại.
CH3: Nếu được chia sẻ kinh nghiệm liên quan đến việc trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, em sẽ chọn chia sẻ điều gì?
Đáp án chuẩn:
- Chọn các ý chính và lược bỏ những chỗ không cần thiết trong bài viết.
- Tìm câu mở đầu và kết thúc phù hợp để gây chú ý và ấn tượng với người nghe.
- Sử dụng công cụ hỗ trợ như bản tóm tắt, hình ảnh, video, sơ đồ, bảng biểu để tăng tính thuyết phục.
- Dự đoán các điểm thắc mắc và chuẩn bị cách trả lời.
CH4: Điều quan trọng nhất cần lưu ý để việc thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống đạt kết quả như mong muốn là gì? Vì sao em cho như vậy?
Đáp án chuẩn:
- Cần tôn trọng quan điểm khác biệt vì mỗi người có suy nghĩ riêng.
- Nên lắng nghe, thống nhất, học hỏi và tìm ra ý kiến tốt nhất để trao đổi và học tập cùng nhau.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận