5 phút soạn Văn 11 tập 1 kết nối tri thức trang 59

5 phút soạn Văn 11 tập 1 kết nối tri thức trang 59. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

VĂN BẢN: TRÀNG GIANG

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

TRƯỚC KHI ĐỌC 

CH1: Theo bạn, vì sao người đọc lại có thể rung động trước bài thơ được viết bởi một người xa lạ, có những trải nghiệm khác biệt với mình?

CH2: Hình ảnh xuất hiện ở câu cuối khổ thơ có thể gợi lên những cảm nhận gì?

CH3: Thế nào là "sâu chót vót'?

CH4: Chú ý đặc điểm chính tả và ngữ âm của từ láy " dợn dợn".

SAU KHI ĐỌC

CH1: Bạn có cảm nhận gì về nhan đề Tràng giang? Nhan đề và lời đề từ liên quan thế nào với nội dung cảm xúc của bài thơ?

CH2: Có thể dùng những từ nào để chỉ tính chất của khung cảnh được "vẽ" ra trong bài thơ.

CH3: Bài thơ đã được cấu tứ như thế nào? Bạn dựa vào đâu để xác định như vậy?

CH4: Chỉ ra sự tương phản giữa các hình ảnh trong khổ thơ thứ hai. Sự tương phản đó có ý nghĩa gì và tiếp tục được triển khai ở các khổ thơ kế tiếp như thế nào?

CH5: Bài thơ có những điểm khác lạ nào trong cách sử dụng ngôn ngữ? Hãy làm rõ hiện tượng này qua phân tích một ví dụ bạn cho là tiêu biểu.

CH6: Nêu một số thi liệu truyền thống xuất hiện trong văn bản. Việc tác giả sử dụng những thi liệu ấy cho biết thêm điều gì về cấu tứ của bài thơ?

CH7: Tràng giang thường được nhìn nhận là bài thơ giàu yếu tố tượng trưng. Bạn suy nghĩ về vấn đề đó như nào?

CH8: Bài thơ đã giúp bạn có thêm được cảm nhận gì về đời sống, về mối quan hệ giữa con người cá nhân với vũ trụ vô biên?

KẾT NỐI ĐỌC - VIẾT

CH: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) bày tỏ sự tâm đắc của bạn về một phương diện nổi bật của bài thơ Tràng giang.

PHẦN II. 5 PHÚT SOẠN BÀI

TRƯỚC KHI ĐỌC

CH1: Người đọc lại có thể rung động trước bài thơ được viết bởi một người xa lạ, có những trải nghiệm khác với mình là bởi bài thơ ấy thể hiện cảm xúc chân thật của người viết và đồng cảm với tình cảm, cảm xúc ấy.

CH2: Hình ảnh ở câu cuối khổ thơ gợi lên: Sự chìm nổi cô đơn, biểu tượng về thân phận con người lênh đênh, lạc loài giữa dòng đời.

CH3: Sâu chót vót là một từ láy dùng để mô tả độ cao, chiều sâu, sự vô biên của bầu trời.

CH4: Hai từ "dợn dợn" gợi nỗi nhớ trào dâng của nhà thơ khi đứng trước cảnh hoang vắng của một chiều khi hoàng hôn buông xuống. Hai từ là thanh B-T tạo sự đối lập, khác mỗi thanh điệu còn lại giống âm đầu và âm cuối.

SAU KHI ĐỌC

CH1: Nhan đề Tràng Giang có nghĩa là sông dài gợi cho người đọc chiều kích rộng lớn của dòng sông, khái quát tạo cảm giác nỗi buồn lớn lao, mênh mang, rợn ngợp. 

Nhan đề và lời đề từ có liên quan chặt chẽ với nhau bởi "bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" có nghĩa là nỗi lòng của tác giải trước một không gian lớn.

CH2: Từ chỉ tính chất của khung cảnh được “vẽ” ra trong bài thơ: Không gian rộng lớn, hoang vắng, đìu hiu thể hiện nỗi buồn da diết, cô đơn, trống vắng.

CH3: - Cấu tứ bài thơ và lí do xác định: Tràng giang được cấu tứ trên nền cảm hứng không gian sóng đôi:

+ Có dòng “tràng giang” thuộc về thiên nhiên trong tư cách một không gian hữu hình

+ Dòng “tràng giang” tâm hồn như một không gian vô hình trong tâm tưởng. Đây vốn là cấu tứ quen thuộc của Đường thi.

=> Căn cứ vào số nhịp điệu trong mỗi câu thơ, từ kết thúc của mỗi dòng thơ để xác định; tiếp đến là dựa vào các hình ảnh được sử dụng trong bài thơ

CH4: - Sự tương phản giữa các hình ảnh trong khổ thơ thứ hai:

Vũ trụ thì bao la, vô tận > < con người thì quá nhỏ bé, đơn độc, lẻ loi.

=> Sự tương phản cho ta thấy được tâm trạng buồn bã, băn khoăn, ngơ ngác trước không gian rộng lớn cũng như ngã rẽ của cuộc đời. Tác giả cảm nhận rõ sự nhỏ bé, lẻ loi, cô độc của một kiếp người giữa dòng đời rộng lớn. Đây không phải là nỗi buồn của cá nhân ông mà là cảm xúc chung của cả một thế hệ, đặc biệt là giới văn nghệ sĩ đầu thế kỉ XX.

- Sự tương phản này tiếp tục được triển khai ở các khổ thơ tiếp theo:

+ Khổ thơ thứ ba gợi ảnh vật cô liêu nhưng không có sự gắn kết với nhau, thiếu đi dấu vết của sự sống, của bóng hình con người.

+ Khổ thơ thứ tư gợi cảnh thiên nhiên hùng vĩ nhưng lòng người thì buồn vời vợi bởi nỗi nhớ quê hương.

CH5: Bài thơ có những điểm khác lạ trong cách sử dụng ngôn ngữ là:

- Sử dụng hệ thống từ láy gợi âm hưởng cổ kính: 10 lần/16 dòng thơ, cách ngắt nhịp ¾ truyền thống.

- Cách dùng và sử dụng những hình ảnh đối lập:

+ củi một cành > < mấy dòng

+ Nắng xuống > < trời lên

- Biện pháp nghệ thuật tượng trưng: củi một cành khô lạc mấy dòng, bến cô liêu, chim nghiêng cánh nhỏ, bóng chiều sa.

- Từ ngữ miêu tả hình ảnh thiên nhiên tràn ngập màu sắc: bờ xanh tiếp bãi vàng, mây cao đùn núi bạc, chim nghiêng cánh, sóng gợn.

- Ví dụ tiêu biểu: Tác giả sử dụng từ láy tạo hình xuyên suốt bài thơ giúp lời thơ mềm mại, giàu cảm xúc: “Tràng giang”, “điệp điệp”, “song song”, “lơ thơ”, “đìu hiu”, “chót vót”, “mênh mông” …

CH6: Thi liệu truyền thống trong văn bản:

- Nhan đề “Tràng giang”.

- Mây cao, núi bạc

- Khói sóng hoàng hôn…

=> Sử dụng thi liệu này ta thấy được cấu tứ của Tràng Giang vốn là cấu tứ quen thuộc của Đường thi.

CH7: Giàu yếu tố tượng trưng: Nhà thơ đã sử dụng một loạt những hình ảnh tượng trưng nói về thiên nhiên, cảnh vật: củi một cành khô lạc mấy dòng, bến cô liêu, chim nghiêng cánh nhỏ…. để bày tỏ nỗi lòng của mình - cho nỗi sầu nhân thế.

CH8: Bài thơ đã giúp em thấy được sự giao hòa giữa thiên nhiên và con người. Giữa vũ trụ vô cùng vô tận ta càng thấy được sự nhỏ nhoi của kiếp người với nỗi sầu, nỗi cô đơn vì nhớ quê hương da diết.

KẾT NỐI ĐỌC - VIẾT

CH: - Phương diện nội dung:

+ Nỗi sầu của cái cô đơn trước thiên nhiên mênh mông, hiu quạnh.

+ Niềm khát khao hòa hợp giữa con người với con người và một tình yêu nước thầm kín và thiết tha.

- Phương diện nghệ thuật: Có sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại:

+ Thể thơ thất ngôn.

+ Hệ thống hình ảnh ước lệ, ý vị thơ Đường cùng những hình ảnh quen thuộc, gần gũi, phảng phất cảnh vật sông nước trên đất nước Việt Nam.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút Văn 11 tập 1 kết nối tri thức, soạn Văn 11 tập 1 kết nối tri thức trang 59, soạn Văn 11 tập 1 KNTT trang 59

Bình luận

Giải bài tập những môn khác