Soạn giáo án tăng cường Toán 4 cánh diều Bài 67: Mét vuông

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tăng cường Toán 4 Bài 67: Mét vuông sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 3: PHÂN SỐ

BÀI 67: MÉT VUÔNG

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức, kĩ năng:
  • Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích: mét vuông.
  • Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông ( ).
  • Bước đầu biết giải quyết một số vấn đề thực tế có liên quan đến đơn vị đo mét vuông.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết bài tập:

Xác định hình bình hành, hình thoi trong các hình dưới đây và đọc tên hình đó?

 

- GV mời 1 HS trả lời.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

 

 

 

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÝ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt:

- Ôn tập về mét vuông.

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu HS tạo nhóm bốn, thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Mét vuông là gì? Viết tắt như thế nào?

 

- GV mời đại diện ba nhóm lần lượt đứng dậy trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt:

- Ôn tập về mét vuông thông qua bài tập.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

 

Bài tập 1: Đọc theo mẫu

32 dm2:  Ba mươi hai đề-xi-mét vuông.

492 dm2: …………………………………

301m2: …………………………………...

519 cm2: …………………………………

73 000 dm2: ………………………….......

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV mời đại diện 4 HS trả lời tại chỗ.

- GV nhận  xét, chốt đáp án.

 

 

Bài tập 2: Viết theo mẫu

Mẫu: Một trăm linh bảy mét vuông: 107 m2

a) Hai trăm mét vuông: ……………

b) Chín nghìn một trăm mét-vuông : …………

c) Năm mươi chín mét vuông : ……………….

 

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời 3 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận  xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

 

Bài tập 3: Chọn đơn vị đo diện tích (cm2, m2) thích hợp để đặt vào chỗ chấm:

a) Diện tích một sân chơi là 4 000 ….

b) Diện tích một lớp học là 30 ….

c) Diện tích một quyển vở là 300 ….

d) Diện tích một viên gạch lát nền là 3 600 ….

 

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện HS trình bày đáp án.

- GV nhận  xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

 

Bài tập 4: Giải bài toán

Tính diện tích tấm thảm dạng hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 2m.

 

 

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm và trình bày vào vở theo cá nhân.

- GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận  xét, chốt đáp án.

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời lời:

+ Hình bình hành IKLM

+ Hình thoi ABCD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m, viết tắt là m2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

492 dm2:  Bốn trăm chín hai đề-xi-mét vuông

301 m2: Ba trăm linh một mét vuông

519 cm2: Năm trăm mười chín xăng-ti-mét vuông

73 000 dm2: Bảy mươi ba nghìn đề-xi-mét vuông

 

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

Đáp án bài 2:

a) 200 m2

b) 9 100 m2

c) 59 m2

 

 

- HS chữa bài.

 

 

 

Đáp án bài 3:

a) Diện tích một sân chơi là 4 000 cm2

b) Diện tích một lớp học là 30 m2

c) Diện tích một quyển vở là 300 cm2

d) Diện tích một viên gạch lát nền là 3 600 cm2

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

Đáp án bài 4:

Bài giải:

Diện tích tấm thảm hình chữ nhật là:

4 × 2 = 8 (m2)

Đáp số: 8 m2

 

 

 

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.


=> Xem toàn bộ Giáo án tăng cường Toán 4 Cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án tăng cường Toán 4 cánh diều Bài 67: Mét vuông, GA word tăng cường Toán 4 cd Bài 67: Mét vuông, giáo án tăng cường Toán 4 cánh diều Bài 67: Mét vuông

Xem thêm giáo án khác