Soạn giáo án tăng cường Toán 4 cánh diều Bài 16: Thế kỉ

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tăng cường Toán 4 Bài 16: Thế kỉ sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 1: SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 16: THẾ KỈ

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố và bồi dưỡng kiến thức:

- HS nhận biết được thế kỉ cũng là một đơn vị đo thời gian và xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thế kỉ.

- Phát triển các năng lực toán học

  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

+ Thế kỉ là gì?

+ 1 thế kỉ = .?. năm

+ 100 năm = ? thế kỉ

 

 

- GV mời đại diện một nhóm trả lời trước lớp, đại diện các nhóm khác lắng nghe để nhận  xét.

 

 

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Mục tiêu: Ôn tập lại các kiến thức đã học về thế kỉ

b. Cách thức thực hiện:

- GV hệ thống kiến thức

+ 1 thế kỉ = 100 năm

+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I)

+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II)

+ Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III)

..............

+ Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ ××)

+ Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ ××I)

- GV đánh giá, chuyển sang nội dung bài tập.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập đơn vị đo thời gian Thế kỉ thông qua bài tập.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

 

 

Bài tập 1: Số?

 2 thế kỉ = .?. năm; 5 thế kỉ = .?. năm

300 năm = .?. thế kỉ; 600 năm = .?. thế kỉ

 

 

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV mời đại diện 3 HS lên bảng lớp điền nhanh kết quả.

- GV nhận  xét, chốt đáp án.

Bài tập 2: Thế kỉ thứ hai, thứ ba, thứ tư được viết bằng chữ số La Mã là

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 4 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận  xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

 

Bài tập 3: Điền vào chỗ chấm

a) Thế kỉ III bắt đầu từ năm .... đến năm ....

b) Thế kỉ ×× bắt đầu từ năm .... đến năm ....

 

 

GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện HS trình bày đáp án.

- GV nhận  xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

 

Bài tập 4: Điền vào chỗ chấm

a) Thế kỉ ×V bắt đầu từ năm ….đến hết năm…..

b) Ông La Phông-ten mất năm 1695. Năm đó thuộc thế kỉ……

c) Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954. Năm đó thuộc thế kỉ……….Tính đến năm 2020, được …………năm

 

 

- GV cho HS thảo luận nhóm và trình bày vào vở theo cá nhân.

- GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận  xét, chốt đáp án.

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Thế kỉ là một đơn vị đo thời gian

+ 1 thế kỉ = 100 năm

+ 100 năm = 1 thế kỉ

 

 

- HS nhận  xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

2 thế kỉ = 200 năm; 5 thế kỉ = 500 năm

300 năm = 3 thế kỉ; 600 năm = 6 thế kỉ

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

Đáp án bài 2:

Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số la mã là: II.

Thế kỉ thứ ba được viết bằng chữ số la mã là: III.

Thế kỉ thứ tư được viết bằng chữ số la mã là: IV.

 

 

 

 

- HS chữa bài.

 

 

Đáp án bài 3:

a) Thế kỉ III bắt đầu từ năm 201 đến năm 300

b) Thế kỉ ×× bắt đầu từ năm 1901 đến năm 2000

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

Đáp án bài 4:

a) Thế kỉ ×V bắt đầu từ năm 1401 đến hết năm 1500

b) Ông La Phông-ten mất năm 1695. Năm đó thuộc thế kỉ ×VII

c) Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954. Năm đó thuộc thế kỉ ××.Tính đến năm 2020, được 66 năm

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

 

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Thế kỉ thứ nhất bắt đầu từ năm nào?

A. Năm 1

B. Năm 0

C. Năm 10

D. Năm 2

Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

900 năm = ..... thế kỉ

A. 10

B. 8

C. 90

D. 9

Câu 3: Một nửa thế kỉ là

A. 100 năm

B. 50 năm

C. 5 năm

D. 20 năm

Câu 4: Từ năm 1901 đến năm 1999 là thế kỉ bao nhiêu?

A. ××I

B. ×I×

C. ××

D. ×VIII

Câu 5: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Vậy quốc khánh nước ta vào thế kỉ thứ

   A. ×I×

B. ×VIII

   C. ××I

D. ××

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


=> Xem toàn bộ Giáo án tăng cường Toán 4 Cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án tăng cường Toán 4 cánh diều Bài 16: Thế kỉ, GA word tăng cường Toán 4 cd Bài 16: Thế kỉ, giáo án tăng cường Toán 4 cánh diều Bài 16: Thế kỉ

Xem thêm giáo án khác