Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức

Bài giảng Powerpoint, bài giảng điện tử tin học 8 chương trình mới sách kết nối tri thức. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án có nhiều hình ảnh đẹp, tư liệu sinh động. Chắc chắn bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng. Powerpoint tin học 8 kết nối tri thức.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức

Xem video về:Bài giảng điện tử tin học 8 kết nối tri thức

Đầy đủ Giáo án tin học THCS kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM

ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

  • Các em quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi: Em có biết đây là gì và thường được sử dụng trong lĩnh vực nào không?
  • Đây là bàn tính.
  • Bàn tính thường được sử dụng trong lĩnh vực Toán học.

CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

BÀI 1: LƯỢC SỬ CÔNG CỤ TÍNH TOÁN

NỘI DUNG BÀI HỌC

Máy tính cơ học

Các em quan sát Hình 1.2, đọc thông tin mục 1 – SGK tr.5, 6 thảo luận nhóm và hoàn thành Hoạt động 1.

      HD1:                    Hầu hết mọi người nghĩ về máy tính như một thiết bị điện tử, có khả năng xử lí dữ liệu đa dạng với tốc độ cao và có dung lượng lưu trữ lớn. Em hãy tìm hiểu và trả lời các câu hỏi sau:

  1. Tên của một trong những chiếc máy tính đầu tiên là gì?
  2. Chiếc máy đó có thể làm được những gì?
  3. Ý tưởng nào đã thúc đẩy sự phát minh ra máy tính?

Trả lời câu hỏi vào Phiếu bài tập

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm:……

Năm:……………………………………………….

Tác giả:…………………………………………….

Sản phẩm:…………………………………………

Chức năng:………………………………………..

    Ý tưởng:…………………………………………...

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm:……

-         Năm: 1642

-         Quê quán: Pháp

-         Tác giả: Blaise Pascal

-         Sản phẩm: Máy tính cơ học Pascaline

-         Chức năng: tính toán

-         Ý tưởng: giúp đỡ cha trong việc tính thuế

-         Năm: 1833

-         Quê quán: Anh

-         Tác giả: Charle Babbage

-         Sản phẩm: Cỗ máy thực hiện việc tính toán tự động

-         Chức năng: thực hiện việc tính toán tự động

-         Ý tưởng: để tránh những sai sót của con người trong

-         việc tính toán và sao chép số.

KM

  • Nguyên lí thiết kế máy tính của Babbgae có giống máy tính ngày nay không?
  • Nguyên lí thiết kế máy tính của Babbage giống với máy tính hiện nay
  • Tại sao dự án của ông lại không được hoàn thành?
  • Do hạn chế về công nghệ nên dự án không được hoàn thành.

KẾT LUẬN

  • Ý tưởng cơ giới hóa việc tính toán đóng vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của máy tính. Năm 1642, nhà bác học Blaise Pascal đã sáng chế ra chiếc máy tính cơ học Pascaline.
  • Năm 1833, nhà Toán học Charle Babbage đã thiết kế máy tính đa năng, tính toán tự động tương tự như máy tính ngày nay.
  1. 2. MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
  2. a) Máy tính điện – cơ và kiến trúc Von Neumann

Các em đọc mục Máy tính điện – cơ và kiến trúc Von Neumann và trả lời câu hỏi:

  • Em hãy vẽ đường thời gian mô tả lại lịch sử ra đời của máy tính điện – cơ.
  • Máy tính cấu tạo dựa trên kiến trúc Von Neumann gồm những thành phần nào? Vẽ lại sơ đồ cấu trúc máy tính vào trong vở.

Đường thời gian lịch sử ra đời của máy tính điện tử:

  • Máy tính cấu tạo dựa trên kiến trúc Von Neumann gồm:
  • Bộ xử lí
  • Bộ nhớ
  • Các cổng kết nối với thiết bị vào – ra
  • Đường truyền

Các em đọc mục 2 – SGK tr.6 – 8, quan sát Hình 1.3 – 1.6, thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 2

SOẠN TIN HỌC 6 KNTT ĐẦY ĐỦ:

Nhiệm vụ: Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời, thời gian và đặc điểm của máy tính điện tử qua từng thế hệ:

  • Nhóm 1: Thế hệ thứ nhất (1945 – 1955).
  • Nhóm 2: Thế hệ thứ hai (1955 – 1965).
  • Nhóm 3: Thế hệ thứ ba (1965 – 1974).
  • Nhóm 4: Thế hệ thứ tư (1974 – 1990).
  • Nhóm 5: Thế hệ thứ năm (1990 – nay).

Các em đọc mục 2 – SGK tr.6 – 8, quan sát Hình 1.3 – 1.6, thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 2

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Nhóm: ……

 

Thế hệ thứ nhất

Thế nhất thứ hai

Thế hệ thứ ba

Thế hệ thứ

 tư

Thế hệ thứ năm

Hoàn cảnh ra đời

 

 

 

 

 

Thời gian

 

 

 

 

 

Đặc điểm

Thành phần điện tử chính

 

 

 

 

 

Bộ nhớ chính

 

 

 

 

 

Kích thước

 

 

 

 

 

Thiết bị vào – ra

 

 

 

 

 

Ví dụ

 

 

 

 

 

  1. b) Thế hệ thứ nhất (1945 – 1955)
  • Hoàn cảnh ra đời: công nghệ điện tử chân không thay thế rơ-le điện cơ.
  • Thời gian: Đầu TK XX.
  • Đặc điểm:
  • Thành phần điện tử chính: đèn điện tử

     chân không.

  • Bộ nhớ chính: trống từ.
  • Kích thước: rất lớn.
  • Thiết bị vào – ra: máy đọc và tạo thẻ đục lỗ.
  • Ví dụ: Atanasoff-Berry Computer (ABC 1942), ENIAC (1943), ADVAC (1945),…
  1. c) Thế hệ thứ hai (1955 – 1965)
  • Hoàn cảnh ra đời: Bóng bán dẫn tạo nên thế hệ máy tính có kích thước nhỏ hơn.
  • Thời gian: 1955
  • Đặc điểm:
  • Thành phần điện tử chính: bóng bán dẫn
  • Bộ nhớ chính: lõi từ, băng từ
  • Kích thước: lớn
  • Thiết bị vào – ra: máy đọc và in băng đục lỗ, máy đọc và in băng từ.

Ví dụ: IBM 7090 (1959), IBM 7094 (1962), UNIVAC 1107 (1960)

  1. d) Thế hệ thứ ba (1965 – 1974)
  • Hoàn cảnh ra đời: Các mạch tích hợp IC ra đời.
  • Thời gian: 1965
  • Đặc điểm:
  • Thành phần điện tử chính: mạch tích hợp.
  • Bộ nhớ chính: lõi từ lớn, băng từ, đĩa từ.
  • Kích thước: lớn.
  • Thiết bị vào – ra: được bổ sung bàn phím, màn hình, máy in,…

Ví dụ: IBM System/360 (1964), IBM System/370 (1970), PDP-11 (1970), UNIVAC 1108 (1964),…

SOẠN GIÁO TIN HỌC 7 KNTT CHI TIẾT:

  1. e) Thế hệ thứ tư (1974 – 1990)
  • Hoàn cảnh ra đời: Những bộ vi xử lí dẫn đến sự ra đời của máy vi tính.
  • Thời gian: 1974
  • Đặc điểm:
  • Thành phần điện tử chính: mạch tích hợp cỡ rất lớn và bộ vi xử lí.
  • Bộ nhớ chính: CD, RAM, ROM, USB, SSD,…
  • Kích thước: nhỏ, có thể để lên bàn.
  • Thiết bị vào – ra: được bổ sung thiết bị trỏ, máy quét.

Ví dụ: IBM PC, STAR 1000, APPLE II, Apple Macintosh,…

  1. g) Thế hệ thứ năm (1990 – nay)
  • Hoàn cảnh ra đời: Tiến bộ công nghệ dẫn đến sự ra đời của mạch tích hợp cỡ siêu lớn.
  • Thời gian: 1990
  • Đặc điểm:
  • Thành phần điện tử chính: mạch tích hợp cỡ siêu lớn.
  • Kích thước: nhỏ, có dung lượng lưu trữ lớn.
  • Thiết bị vào – ra: được bổ sung thiết bị nhận dạng tiếng nói, hình ảnh, chuyển động,…

Ví dụ: điện thoại thông minh, loa thông minh, kính thông minh,…

Điện thoại thông minh đầu tiên IBM Simon

Loa thông minh

Em hãy phân biệt máy vi tính và máy tính cá nhân.

Máy vi tính

  • Là máy tính điện tử, trong đó bộ xử lí trung tâm là một mạch tích hợp cỡ lớn, chứa hàng chục triệu linh kiện bán dẫn trở lên, còn được gọi là bộ vi xử lí.

Máy tính cá nhân

  • Là cách gọi máy vi tính được cải tiến theo hướng giảm kích thước và giá thành sản xuất để có thể được sở hữu bởi mỗi cá nhân.

KẾT LUẬN

  • Thời gian ra đời: những năm 1940.
  • Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua 5 thế hệ nhờ vào việc thu nhỏ các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị có đặc điểm sau:
  • Kích thước nhỏ.
  • Tốc độ xử lí cao.
  • Có khả năng kết nối toàn cầu.
  • Tiêu thụ ít năng lượng.
  • Được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người.
  1. 3. MÁY TÍNH THAY ĐỔI THẾ GIỚI NHƯ THẾ NÀO?

Hoạt động 2

Em hãy lấy ba ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người.

giúp con người giao tiếp, kết nối với nhau dù ở bất cứ đâu trên thế giới.

giúp con người cập nhật tin tức, những kiến thức trong học tập.

giúp con người làm việc và học tập từ xa, mua bán hàng hóa trực tuyến.

Các em đọc thông tin mục 3 – SGK tr.9, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi

Máy tính đã ảnh hưởng đến những lĩnh vực vào trong cuộc sống của con người? Biểu hiện trong lĩnh vực đó.

SOẠN TIN HỌC 8 KNTT KHÁC:

  • Lĩnh vực y tế:
  • Theo dõi sức khỏe thường xuyên.
  • Phát hiện kịp thời những hiện tượng bất thường của cơ thể.
  • Gửi thông báo với người thân, cơ sở y tế hay dịch vụ cấp cứu.
  • Lĩnh vực giáo dục:
  • Con người học tập mọi lúc, mọi nơi.
  • Giáo viên hỗ trợ học sinh từ xa.
  • Nhà khoa học, chuyên gia phổ biến kiến thức, kĩ năng hiệu quả.
  • Lĩnh vực kinh tế:
  • Các giao dịch tăng nhanh chóng.
  • Nền kinh tế trở nên năng động hơn, phát triển hơn.
  • Lĩnh vực quốc phòng:
  • Thiết bị bay quan sát vùng biển, vùng trời, lãnh thổ.
  • Những khí tài có tính tự động cao giúp bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh quốc phòng
  • Lĩnh vực an toàn xã hội:
  • Camera an ninh: phát hiện hành vi vi phạm để các cơ quan chức năng kịp thời xử lí, giữ trật tự xã hội, cuộc sống bình yên.

Từ ảnh hưởng của máy tính, con người cũng phải tự mình thay đổi để thích nghi với môi trường công nghệ. Sự thay đổi của con người trong mọi hoạt động chính là sự thay đổi lớn.

  • Con người thúc đẩy phát triển công nghệ.
  • Công nghệ tác động vào việc thay đổi thế giới.
  • Con người tự thay đổi để thích nghi và phát triển.

Kết luận: Thế giới đang biến đổi nhanh chóng và sâu sắc nhờ sự phát triển của công nghệ thông tin.

SOẠN TIN HỌC 8 KNTT KHÁC:

Đường thời gian sự ra đời của máy tính điện – cơ

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Nhóm: ……

 

Thế hệ thứ nhất

Thế nhất thứ hai

Thế hệ thứ ba

Thế hệ thứ tư

Thế hệ thứ năm

Hoàn cảnh ra đời

 

 

 

 

 

Thời gian

 

 

 

 

 

Đặc điểm

Thành phần điện tử chính

 

 

 

 

 

Bộ nhớ chính

 

 

 

 

 

Kích thước

 

 

 

 

 

Thiết bị vào – ra

 

 

 

 

 

Ví dụ

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3Máy tính thay đổi thế giới như thế nào?

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi cho xã hội loài người.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.9 và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: ảnh hưởng của máy tính đối với thế giới.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy lấy ba ví dụ cho thấy máy tính làm thay đổi sâu sắc cuộc sống của con người.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 – SGK tr.9, thảo luận nhóm (4 HS) và trả lời: Máy tính đã ảnh hưởng đến những lĩnh vực vào trong cuộc sống của con người? Biểu hiện trong lĩnh vực đó.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhấn mạnh: Từ ảnh hưởng của máy tính, con người cũng phải tự mình thay đổi để thích nghi với môi trường công nghệ. Sự thay đổi của con người trong mọi hoạt động chính là sự thay đổi lớn.

- GV chốt kiến thức: Thế giới đang biến đổi nhanh chóng và sâu sắc nhờ sự phát triển của công nghệ thông tin.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK.9 và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày về: Ảnh hưởng của máy tính với đời sống con người.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang Hoạt động Luyện tập.

3. Máy tính thay đổi thế giới như thế nào?

Trả lời HĐ2:

- Máy tính giúp con người giao tiếp, kết nối với nhau dù ở bất cứ đâu trên thế giới.

- Máy tính giúp con người cập nhật tin tức, những kiến thức trong học tập.

- Máy tính giúp con người làm việc và học tập từ xa, mua bán hàng hóa trực tuyến.

Trả lời hoạt động nhóm:

- Lĩnh vực y tế:

+ Theo dõi sức khỏe thường xuyên.

+ Phát hiện kịp thời những hiện tượng bất thường của cơ thể.

+ Gửi thông báo với người thân, cơ sở y tế hay dịch vụ cấp cứu.

- Lĩnh vực giáo dục:

+ Con người học tập mọi lúc, mọi nơi,

+ Giáo viên hỗ trợ HS từ xa.

+ Nhà khoa học, chuyên gia phổ biến kiến thức, kĩ năng hiệu quả.

- Lĩnh vực kinh tế:

+ Các giao dịch tăng nhanh chóng.

+ Nền kinh tế trở nên năng động hơn, phát triển hơn.

- Lĩnh vực quốc phòng:

+ Thiết bị bay quan sát vùng biển, vùng trời, lãnh thổ.

+ Những khí tài có tính tự động cao giúp bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh quốc phòng

- Lĩnh vực an toàn xã hội:

+ Camera an ninh: phát hiện hành vi vi phạm để các cơ quan chức năng kịp thời xử lí, giữ trật tự xã hội, cuộc sống bình yên.

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:

LUYỆN TẬP

Với mỗi câu hỏi, trong vòng 10s đội nào bấm chuông trước được giành quyền trả lời trước. Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho các đội còn lại.

Câu 1. Máy tính trong dự án của Babbage có những đặc điểm gì?

  1. Máy tính cơ học, thực hiện tự động.
  2. Máy tính có những ứng dụng ngoài tính toán thuần túy.
  3. Có thiết kế giống với máy tính ngày nay.
  4. Cả ba đặc điểm trên.

Câu 2. Bộ vi xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?

  1. Đèn điện tử chân không
  2. Linh kiện bán dẫn đơn giản.
  3. Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn.
  4. Mạch tích hợp cỡ lớn, gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn.

Câu 3. Đâu là ví dụ về máy tính ở thế hệ thứ ba?

  1. IBM System/360
  2. IBM Simon
  3. IBM PC
  4. IBM 7090

Câu 4. Thành phần điện tử chính của máy tính từ thế hệ thứ ba đến thế hệ thứ năm là:

  1. trống từ
  2. mạch tích hợp
  3. lõi từ
  4. băng từ

Câu 5. Đâu không phải là tác động của máy tính đến lĩnh vực giáo dục?

  1. Giúp con người tìm hiểu kiến thức, thông tin.
  2. Giúp giáo viên hỗ trợ học sinh từ xa.
  3. Giúp con người giải trí, xem phim, nghe nhạc.
  4. Giúp dạy và học trực tuyến trong giai đoạn dịch bệnh.

Câu 1: Em hãy nêu một ví dụ cho thấy sự khác nhau rõ ràng trong hoạt động học tập khi chưa có và khi có các thiết bị công nghệ số hiện nay.

Trả lời

So với khi chưa có máy tính, trong điều kiện có các thiết bị công nghệ số hiện nay, hoạt động học tập có những thay đổi sau:

  • Nguồn thông tin dồi dào hơn.
  • Nguồn thông tin được chia sẻ rộng rãi nhờ Internet.
  • Nguồn thông tin dễ tiếp cận hơn.
  • Nguồn thông tin có chất lượng cao hơn.
  • Dạy và học trực tuyến, từ xa.
  • Thảo luận nhóm và trao đổi bài tập trực tuyến.

Câu hỏi 2: Em hãy nêu ví dụ về một ứng dụng mà em cho là thông minh của những máy tính thế hệ mới.

Phần mềm trình chiếu bài giảng PowerPoint.

Phần mềm học trực tuyến Google Meet, Zoom, Microsoft Team.

Phần mềm sử dụng công nghệ quản lý lớp học Schoology, Moodle,…

           Câu hỏi 2:                      Em hãy nêu ví dụ về một ứng dụng mà em cho là thông minh của những máy tính thế hệ mới.

Phần mềm chỉ đường Google Maps.

Phần mềm lưu trữ dữ liệu, chia sẻ thông tin: Google Drive, OneDrive,…

Phần mềm mua sắm hàng hóa trực tuyến

VẬN DỤNG

Câu 1: Em hãy cho biết vào thời điểm đất nước ta hoàn toàn thống nhất, năm 1975, những thế hệ máy tính điện tử nào đã xuất hiện ở nước ta.

Câu 2: Em hãy đưa ra một dự báo về ứng dụng của máy tính trong tương lai. Hãy giải thích cơ sở cửa dự báo đó.

Câu 1 (SGK – tr9)

Vào thời điểm đất nước ta hoàn toàn thống nhất, kinh tế nước ta còn rất nghèo, xã hội lạc hậu, chiếc máy tính thế hệ thứ ba đã xuất hiện.

Ý nghĩa: Điều này cho thấy mặc dù khó khăn nhưng sự phát triển nhanh chóng của đất nước về mọi mặt đã là thành tựu to lớn.

Trách nhiệm: Mỗi người cần phát huy điều kiện hiện có, phát huy bản thân để thích nghi với sự thay đổi và để góp phần vào sự phát triển của đất nước

Dự báo về ứng dụng máy tính trong tương lai là ứng dụng điều khiển rác thải biến mất vì hiện nay Trái Đất đang ngày càng ô nhiễm, hiệu ứng nhà kính tăng cao nên ứng dụng này sẽ giúp Trái Đất trở nên trong lành hơn.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

 

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án powerpoint tin học 8 kết nối tri thức với cuộc sống, GA trình chiếu tin học 8 kết nối tri thức, GA điện tử tin học 8 kết nối tri thức, bài giảng điện tử tin học 8 KNTT

Xem thêm giáo án khác