Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức

Bài giảng Powerpoint, bài giảng điện tử địa lí 8 chương trình mới sách kết nối tri thức. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án có nhiều hình ảnh đẹp, tư liệu sinh động. Chắc chắn bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng. Powerpoint địa lí 8 kết nối tri thức.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức
Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức

Xem video về:Bài giảng điện tử địa lí 8 kết nối tri thức

Đầy đủ Giáo án địa lí THCS kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

TRÒ CHƠI TIẾP SỨC

Luật chơi:

  • Lần lượt từng bạn dựa vào hiểu biết của bản thân: Kể tên một số loại đất ở nước ta.
  • Bạn đầu tiên kể tên một loại và chỉ định bạn tiếp theo.
  • Trong vòng 2 phút, lần lượt kể tên những loại đất mà mình biết.
  • Bạn sau không được trùng với bạn trước.

Một số loại đất ở nước ta

CHƯƠNG 3. THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

BÀI 9. THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM

NỘI DUNG BÀI HỌC

Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng

Ba nhóm đất chính

Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất

PHẦN 1: TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA CỦA LỚP PHỦ THỔ NHƯỠNG

Câu hỏi gợi mở

Vì sao thổ nhưỡng nước ta lại mang tính chất nhiệt đới gió mùa?

Những biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa của thổ nhưỡng nước ta là gì?

HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI Đọc thông tin mục 1 (SGK tr.125, 126) và hoành thành Phiếu bài tập số 1:

Em hãy tìm dẫn chứng chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta

HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Nhóm:…

Đặc điểm khí hậu

Ảnh hưởng

Kết quả

 

 

 

 

 

 

Tính chất nóng ẩm

Quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra mạnh mẽ

Tạo nên lớp phủ thổ nhưỡng dày

Khí hậu nhiệt đới gió mùa + lượng mưa lớn

Quá trình rửa trôi các chất badơ xảy ra mạnh

Tích lũy ôxít sắt và nhôm

Hình thành các loại đất feralit

Quá trình feralit: là quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta, tạo ra các loại đất feralit điển hình.

Tính chất phân mùa

Tăng cường quá trình tích lũy ôxít sắt và nhôm

Tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong ở vùng trung du và miền núi

Lượng mưa lớn

Gia tăng hiện tượng xói mòn,

rửa trôi vùng đồi núi

Đất theo dòng chảy ra sông ngòi

Hình thành đất phù sa

Đất phù sa ở châu thổ sông Mê Kông

SOẠN ĐỊA LÍ 6 KNTT ĐẦY ĐỦ:

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Nhóm:…

Đặc điểm khí hậu

Ảnh hưởng

Kết quả

Tính chất nóng ẩm

Quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra mạnh mẽ

Tạo nên lớp phủ thổ nhưỡng dày

Khí hậu nhiệt đới gió mùa + lượng mưa lớn

Quá trình rửa trôi các chất badơ xảy ra mạnh

Hình thành các loại đất feralit.

Tính chất phân mùa

Tăng cường quá trình tích lũy ôxít sắt và nhôm

Tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong

Lượng mưa lớn

Gia tăng hiện tượng xói mòn, rửa trôi vùng đồi núi

Hình thành đất phù sa

PHẦN 2

BA NHÓM ĐẤT CHÍNH

HOẠT ĐỘNG NHÓM

  • Em hãy đọc thông tin mục 2, quan sát các hình ảnh 9.1 – 9.5

và hoàn thành Phiếu bài tập số 2

Nhóm 1: Tìm hiểu nhóm đất feralit

Nhóm 2: Tìm hiểu nhóm đất phù sa

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Nhóm:………

Tìm hiểu về nhóm đất:……………

Phân bố

Đặc điểm

Giá trị sử dụng

 

 

 

Hình 9.1. Đồi chè ở Mộc Châu (Sơn La)

Hình 9.2. Vườn cà phê ở Krông Búk (Đắk Lắk)

Hình 9.4. Cánh đồng lúa ở Vũ Thư (Thái Bình)

Hình 9.5. Trang trại nuôi tôm ở Kiên Lương

Em hãy xác định nơi phân bố của các nhóm đất trên bản đồ?

Em hãy lấy ví dụ, kể tên các loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với nhóm đất feralit và nhóm đất phù sa

Hình 9.3. Bản đồ các nhóm đất chính ở Việt Nam

  1. Nhóm đất feralit

Phân bố

  • Diện tích: chiếm 65%
  • Phân bố: các tỉnh trung du và miền núi
  • Độ cao: 1600 – 1700 m trở xuống

Đặc điểm

  • Màu sắc: đỏ vàng
  • Đặc tính: lớp vỏ phong hóa dày, đất thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn

SOẠN GIÁO ĐỊA LÍ 7 KNTT CHI TIẾT:

Giá trị sử dụng

  • Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất: thông, bạch đàn, xà cừ,…
  • Trong nông nghiệp: trồng các loại
    • Cây công nghiệp lâu năm: chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,…
    • Cây dược liệu: quế, hồi, sâm,…
    • Cây ăn quả: bưởi, cam, vải,…
  1. Nhóm đất phù sa

Phân bố

  • Diện tích: chiếm 24%
  • Phân bố: các vùng đồng bằng

Đặc điểm

  • Có độ phì rất cao, giàu chất dinh dưỡng

 

Đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng

Đất phù sa ở đồng bằng

sông Cửu Long

Đất phù sa ở dải đồng bằng ven biển miền Trung

Ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng

Có 3 loại: đất phù sa ngọt có độ phì cao, đất phèn và đất mặn

Độ phì thấp hơn, nhiều cát, ít phù sa sông

Giá trị sử dụng

Trong nông nghiệp: trồng các loại

Cây lương thực: lúa, ngô,…

Cây công nghiệp hàng năm: dâu tằm, bông, đậu tương,…

Cây ăn quả

Giá trị sử dụng

  • Trong thuỷ sản: có lợi thế phát triển ngành thủy sản
  • Vùng đất phèn, đất mặn: đánh bắt thủy sản.
  • Rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước, cửa sông lớn: thuận lợi nuôi trồng nhiều loại thủy sản nước lợ và nước mặn: cá, tôm.

SOẠN ĐỊA LÍ 8 KNTT KHÁC:

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Phân bố

Đất feralit

Đất phù sa

Phân bố

- Phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi có độ cao từ 1600 – 1700m trở xuống.

- Phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng.

Đặc điểm

- Có màu đỏ vàng.

- Lớp vỏ phong hóa dày, đất thoáng khí, thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn.

- Có độ phì cao, giàu chất dinh dưỡng.

- Đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng: ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng.

- Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long: đất phù sa ngọt có độ phì cao, đất phèn và đất mặn.

- Đất phù sa ở dải đồng bằng ven biển miền Trung: đồ phì thấp hơn, nhiều cát, ít phù sa sông.

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Phân bố

Đất feralit

Đất phù sa

Giá trị sử dụng

- Trong lâm nghiệp: phát triển rừng sản xuất.

- Trong nông nghiệp: khai thác và sử dụng để trồng các loại cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu và các loại cây ăn quả.

- Trong nông nghiệp: thích hợp trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả.

- Trong thủy sản: có nhiều lợi thế trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Vườn trồng bơ trên đất feralit (Tây Nguyên)

Kết hợp nuôi cá chép trong ruộng lúa (Hậu Giang)

  1. Đất mùn trên núi
  • Đọc thông tin mục 2c, quan sát Hình 9.3:

Cho biết nơi phân bố và đặc điểm của nhóm đất mùn trên núi

Phân bố: rải rác ở vùng núi có độ cao 1600 – 1700m

Đặc điểm: đất giàu mùn, tầng đất mỏng

PHẦN 3

TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ CHỐNG THOÁI HOÁ ĐẤT

HOẠT ĐỘNG NHÓM

  • Đọc mục 3, quan sát Hình 9.6, 9.7, thảo luận và hoàn thành sơ đồ sau:
  • Hình 9.6. Xói mòn ở khu vực miền núi phía Bắc (Trấn Yên, Yên Bái)
  • Hình 9.7. Đất trống, đồi núi trọc ở Tây Nguyên

Nguyên nhân

  • Do tự nhiên:
  • Địa hình: 3/4 diện tích đất ở vùng đồi núi, có độ dốc cao.
  • Khí hậu: lượng mưa lớn, tập trung theo mùa.
  • Biến đổi khí hậu.
  • Do con người:
  • Phá rừng lấy gỗ, đốt rừng làm nương rẫy.
  • Sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp nhưng chưa cải tạo đất.
  • Lạm dụng các chất hóa học trong sản xuất.
  • Chặt phá rừng ở Bắc Giang
  • Lạm dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hoá học

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:

Hiện trạng

Đất bị thoái hóa chiếm 30% diện tích đất cả nước (~ 10 triệu ha)

Một số biểu hiện của thoái hoá đất:

Đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, khô cằn, nghèo dinh dưỡng.

Đất ở vùng cửa sông, ven biển bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

Đất bị sa mạc hoá

Nhiều diện tích lúa ở Đồng Tháp bị chết do đất nhiễm phèn

Biện pháp

Bảo vệ rừng và trồng rừng

Củng cố và hoàn thiện các hệ thống đê ven biển, công trình thủy lợi

Bổ sung các chất hữu cơ cho đất

Bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển

Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc

Bảo vệ rừng phòng hộ ở Lai Châu

Trồng rừng phủ xanh đồi trọc

Gia cố công trình thuỷ lợi ở Quảng Bình

LUYỆN TẬP

Câu 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng được thể hiện như thế nào?

  1. Khí hậu nóng ẩm làm quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ
  2. Lượng mưa lớn làm ảnh hưởng đến địa hình và hình thành đất phù sa
  3. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và lượng mưa lớn rửa trôi các chất badơ và hình thành nên đất feralit
  4. Cả A, B, C đều đúng

LUYỆN TẬP

Câu 2. Nhóm đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất nước ta?

  1. Nhóm đất feralit
  2. Nhóm đất phù sa
  3. Nhóm đất mùn núi cao
  4. Nhóm đất mặn ven biển

LUYỆN TẬP

Câu 3. Nhóm đất phù sa phân bố chủ yếu ở đâu?

  1. Vùng núi cao
  2. Vùng đồng bằng
  3. Vùng trung du
  4. Vùng ven biển

Câu 4. Đặc điểm của nhóm đất mùn núi cao là:

  1. Giàu mùn, tầng đất mỏng
  2. Tơi xốp, ít chua
  3. Đất thoáng khí, nhiều chất dinh dưỡng
  4. Cả A, B, C đều đúng

LUYỆN TẬP

Câu 5. Giá trị sử dụng trong nông nghiệp của

nhóm đất feralit là:

  1. Trồng rừng phòng hộ
  2. Trồng cây công nghiệp hàng năm: dâu tằm, thuốc lá,…
  3. Trồng cây công nghiệp lâu năm: chè, cao su, hồ tiêu,…
  4. Trồng cây lương thực: lúa, ngô, khoai,…

Câu 6. Đặc điểm của nhóm đất phù sa là:

  1. Độ phì cao, giàu dinh dưỡng
  2. Có màu đỏ vàng
  3. Đất chua, nhiều mùn
  4. Tầng đất mỏng, thoáng khí

Câu 7. Nguyên nhân tự nhiên khiến đất của nước ta

bị thoái hóa là:

  1. Lạm dụng chất hóa học
  2. Lượng mưa lớn, địa hình dốc cao
  3. Nạn phá rừng, đốt rừng
  4. Chưa quan tâm cải tạo đất

Câu 8. Đâu không phải là giải pháp để chống thoái hóa đất?

  1. Bảo vệ rừng và trồng rừng phủ xanh đồi trọc
  2. Bổ sung các chất hữu cơ cho đất
  3. Hoàn thiện hệ thống đê điều, công trình thủy lợi
  4. Chặt cây lấy gỗ làm nhà

LUYỆN TẬP

  • Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:

GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA ĐẤT FERALIT VÀ ĐẤT PHÙ SA

Ở NƯỚC TA

Nhóm đất

Giá trị sử dụng

Đất feralit

 

Đất phù sa

 

 

 

GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA ĐẤT FERALIT VÀ ĐẤT PHÙ SA

Ở NƯỚC TA

Nhóm đất

Giá trị sử dụng

Đất feralit

-          Trồng các loại cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu và cây ăn quả.

-         Phát triển rừng sản xuất với các loại cây trồng lâu năm, cây gỗ lớn.

Đất phù sa

-          Sản xuất cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả.

-         Đánh bắt và nuôi trồng thủy sảnnước lợ và nước mặn.

VẬN DỤNG

Tìm hiểu về tài nguyên đất ở địa phương nơi em sinh sống và viết một báo cáo ngắn về một trong hai nội dung dưới đây:

  • Nội dung 1: Nhóm đất chủ yếu ở địa phương và giá trị sử dụng.
  • Nội dung 2: Hiện tượng thoái hóa đất ở địa phương và biện pháp cải tạo.

Gợi ý: Quan sát thực tiễn đất ở địa phương kết hợp tìm kiếm, thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu có ở địa phương để hoàn thành báo cáo.

  • Lưu ý: Bài báo cáo có hình ảnh minh họa cho nội dung.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn tập lại kiến thức học

Làm Bài 9 trong sách bài tập

Đọc trước bài 10: Sinh vật Việt Nam

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án powerpoint địa lí 8 kết nối tri thức với cuộc sống, GA trình chiếu địa lí 8 kết nối tri thức, GA điện tử địa lí 8 kết nối tri thức, bài giảng điện tử địa lí 8 KNTT

Xem thêm giáo án khác