Giải câu 1 trang 15 sách toán VNEN lớp 6 tập 2

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 15 sách toán VNEN lớp 6 tập 2

a) Quy đồng mẫu các phân số sau: $\frac{-5}{16};\;\frac{7}{24};\;\frac{-21}{56}$.

b) Trong các phân số $\frac{-5}{16};\;\frac{7}{24};\;\frac{-21}{56}$, phân số nào chưa tối giản?

Từ đó hãy nêu quy tắc quy đồng mẫu các phân số $\frac{-5}{16};\;\frac{7}{24};\;\frac{-21}{56}$.


a) - Tìm BCNN: BCNN(16, 24, 56) = 336;

- Tìm thừa số phụ: 336 : 16 = 21; 336 : 24 = 14; 336 : 56 = 6;

- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:

  • $\frac{-5}{16} = \frac{-5\times 21}{16\times 21} = \frac{105}{336}$;
  • $\frac{7}{24} = \frac{7\times 14}{24\times 14} = \frac{98}{336}$;
  • $\frac{-21}{56} = \frac{-21\times 6}{56\times 6} = \frac{126}{336}$;

b) Trong các phân số $\frac{-5}{16};\;\frac{7}{24};\;\frac{-21}{56}$, phân số $\frac{-21}{56}$ chưa tối giản.

Quy tắc quy đồng mẫu các phân số $\frac{-5}{16};\;\frac{7}{24};\;\frac{-21}{56}$ là: Trước khi quy đồng mẫu nhiều phân số, ta phải rút gọn các phân số đó rồi thực hiện quy đồng mẫu số.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo