Giải toán VNEN 6 bài 19: Ước chung và bội chung
Giải bài 19: Ước chung và bội chung - Sách VNEN toán 6 tập 1 trang 60. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. Hoạt động khởi động
1. Gọi A là tập hợp gồm các bạn trong tổ em, gọi B là tập hợp gồm các bạn nữ trong lớp. Hai tập hợp này có phần tử nào chung không? Nếu có hãy kể tên các phần tử chung của hai tập hợp.
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
- Tổ em có 5 bạn: Mai, Hoa, Linh, Tuấn Anh, Hoàng.
- Lớp em có 7 bạn nữ: Mai, Hoa, Linh, Hằng, Huyền, Loan, Vy
Như vậy, hai tập hợp trên có 3 phần tử chung gồm các bạn: Mai, Hoa, Linh.
2. Em hãy viết các tập hợp: Ư(18), Ư(45). Liệt kê các phần tử chung của các tập hợp này.
Trả lời:
- Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
- Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}
Các phần tử chung của hai tập hợp này là: 1; 3; 9
3. Em hãy viết các tập hợp: B(2), B(3). Kể tên ba phần tử chung của hai tập hợp này.
Trả lời:
- B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14...)
- B(3) = {0; 6; 9; 12; 15; 18; 21...)
Ba phần tử chung của hai tập hợp này là: 0; 6; 12
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Đọc kĩ nội dung sau
1.1 Giao của hai tập hợp
Tìm Ư(6); Ư(9). Tìm Ư(6) $\cap $ Ư(9)
Trả lời:
- Ư(6) = {1; 3; 6}
- Ư(9) = {1; 3; 9}
=> Ư(6) $\cap $ Ư(9) = {1; 3}
1.2 Ước chung
Tìm ƯC(15; 10).
Trả lời:
- Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
- Ư(10) = {1; 2; 5; 10}
Ư(15) $\cap $ Ư(10) = {1; 5}. Em nói ƯC(15; 10) = {1; 5}.
1.3 Bội chung
2. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (...):
- 5 là ..................... của 20 và 35.
- 0 là .................... của 47 và 13.
- 36 là .................... của 72 và 108 đồng thời là .................... của 9 và 12.
Trả lời:
- 5 là .....ước chung.... của 20 và 35.
- 0 là .....bội chung..... của 47 và 13.
- 36 là ....ước chung.... của 72 và 108 đồng thời là ......bội chung..... của 9 và 12.
3. Em hãy viết các tập hợp sau:
a) Ư(36), Ư(45), ƯC(36; 45).
b) B(8), B(7), BC(8; 7).
Trả lời:
a) Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 36}
- Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}
- ƯC(36; 45) = {1; 3; 9}
b) B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56...}
- B(7) ={0;7; 14; 21; 28; 35; 42; 48; 56...}
- BC(8; 7) = {0; 56...}
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận