Giải VNEN toán đại 6 bài 16: Tìm tỉ số của hai số
Giải bài 16: Tìm tỉ số của hai số - Sách hướng dẫn học toán 6 tập 2 trang 51. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. Hoạt động khởi động
Điền vào chỗ trống
- Phép chia 5 cho 7 được viết là: ....................................................
- Phép chia 1,7 cho 3,12 được viết là: ............................................
- Phép chia $\frac{1}{5}$ cho $\frac{3}{4}$ được viết là: ................
- Phép chia $-3\frac{1}{4}$ cho 5 được viết là: ..............................
- Phép chia số a cho số b (b$\neq $0) được viết là: ........................
- Phép chia của a = 3 cm và số b = 1,2 dm được viết là: ...................
Trả lời:
- Phép chia 5 cho 7 được viết là: $\frac{5}{7}$
- Phép chia 1,7 cho 3,12 được viết là: $1,7 : 3,12$.
- Phép chia $\frac{1}{5}$ cho $\frac{3}{4}$ được viết là: $\frac{1}{5}:\frac{3}{4}$
- Phép chia $-3\frac{1}{4}$ cho 5 được viết là: $-3\frac{1}{4} : 5$
- Phép chia số a cho số b (b$\neq $0) được viết là: $\frac{a}{b}$
- Phép chia của a = 3 cm và số b = 1,2 dm được viết là: $\frac{a}{b} = \frac{3}{12} = \frac{1}{4}$
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tỉ số của hai số
a) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 52)
b) Thực hiện lần lượt các hoạt động sau
- Viết tỉ số của: -0,75 và 1,25; $-2\frac{1}{3}$ và -3,15; $-4\frac{3}{4}$ và $\frac{7}{3}$
- Viết tỉ số của 30 cm và 7,5 dm.
- Viết vào vở năm phân số.
- Trả lời câu hỏi sau: Tỉ số $\frac{a}{b}\; (b\neq 0)$ và phân số $\frac{a}{b}$ có gì giống nhau và khác nhau?
c) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 52)
Trả lời:
b)
- Tỉ số của: -0,75 và 1,25; $-2\frac{1}{3}$ và -3,15; $-4\frac{3}{4}$ và $\frac{7}{3}$ lần lượt là: $\frac{-0,75}{1,25}$; $\frac{-2\frac{1}{3}}{-3,15}$; $\frac{-4\frac{3}{4}}{\frac{7}{3}}$.
- Tỉ số của 30 cm và 7,5 dm là: $\frac{30}{75}$
- Năm phân số là: $\frac{2}{7};\;\frac{-5}{13};\;\frac{11}{2};\;\frac{2}{35};\;\frac{-17}{90}$
- Tỉ số $\frac{a}{b}\; (b\neq 0)$ thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, .... Phân số $\frac{a}{b}$ có a và b đều là các số nguyên.
2. Tỉ số phần trăm
a) Thực hiện các hoạt động sau
Em đo và điền vào chỗ trống: Chiều dài quyển sách toán của em là AB = ... cm; chiều rộng quyển sách toán của em là CD = ... cm. Vậy tỉ số độ dài của AB và CD là AB : CD = ...
Em viết: Tỉ số của 5 và 20 là: $\frac{5}{20} = \frac{25}{100}$. Khi đó $\frac{25}{100} = 25\times \frac{1}{100}$ còn được viết là 25%.
Em nói: Tỉ số phần trăm của 5 và 20 là 25%.
b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 53)
c) Điền vào chỗ trống
Tỉ số phần trăm của:
- 3 và 8 là ...............................
- 25 kg và 0,2 tạ là .................
- Số học sinh nam của lớp em là: .........; Số học sinh nữ của lớp em là ................
- Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh nữ cả lớp là ...................
Trả lời:
a) Chiều dài quyển sách toán của em là AB = 25 cm; chiều rộng quyển sách toán của em là CD = 19 cm. Vậy tỉ số độ dài của AB và CD là AB : CD =
$\frac{25}{19}$.
c) Tỉ số phần trăm của:
- 3 và 8 là 37,5%.
- 25 kg và 0,2 tạ là 125%.
- Số học sinh nam của lớp em là: 17; Số học sinh nữ của lớp em là 11
- Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh nữ cả lớp là 154,55%.
3. a)
Điền vào chỗ trống: Khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và thành phố Hải Phòng trên một bản đồ là 2,5 cm. Trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là 100 km. Tỉ số khoảng cách hai thành phố trên bản đồ và trên thực tế là ..................
Ghi nhớ: Tỉ số vừa tính được chính là tỉ lệ xích trên bản đồ.
b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 53)
c) Thực hiện các hoạt động sau
- Tính tỉ lệ xích của một bản đồ nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 2 cm, khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế là 2 km.
- Khoảng cách từ điểm cực Bắc ở Hà Giang đến điểm cực Nam ở mũi Cà Mau khoảng 1620 km. Trên bản đồ, khoảng cách đó khoảng 16,2 cm. Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
Trả lời:
a) Tỉ số khoảng cách hai thành phố trên bản đồ và trên thực tế là $\frac{2,5}{10000000} = \frac{1}{4000000}$.
c)
- Tỉ lệ xích của bản đồ là: $\frac{2}{200000} = \frac{1}{100000}$
- Tỉ lệ xích của bản đồ là: $\frac{16,2}{162000000} = \frac{1}{10000000}$
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận