Giải VNEN toán đại 6 bài 12: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm
Giải bài 12: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm - Sách hướng dẫn học toán 6 tập 2 trang 39. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. Hoạt động khởi động
Đố bạn:
a. Cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phầm trăm đã học ở Tiểu học.
b. Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Lấy ví dụ minh họa.
c. "Thế nào là phân số thập phân? Nêu các thành phần cấu tạo của phân số thập phân?". Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
a.
- Ví dụ về hỗn số: $2\frac{3}{4}$.
- Ví dụ về số thập phân: $3,2$.
- Ví dụ về phần trăm: $20%$.
b.
- Cách viết phân số dưới dạng hỗn số: Muốn đổi một phân số có tử lớn hơn mẫu thành một hỗn số ta chia tử cho mẫu, thương tìm được chính là phần nguyên, phần phân số có tử là số dư còn mẫu là mẫu số của phân số đã cho.
- Cách viết hỗn số dưới dạng phân số: Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số của phần phân số.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. a. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Quan sát hình (sgk trang 40)
- Đọc và giải thích (sgk trang 40)
- Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: $\frac{13}{4};\;\frac{22}{5}$.
- Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
Mẫu: (sgk trang 40)
$2\frac{5}{7};\;4\frac{3}{11}$
b. Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 41)
c.
- Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: $\frac{-14}{3};\;\frac{-23}{6}$.
- Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: $-2\frac{5}{7};\;-4\frac{3}{11}$
Trả lời:
a.
- Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: $\frac{13}{4} = 3 + \frac{1}{4} = 3\frac{1}{4};\;\frac{22}{5} = 4 + \frac{2}{5} = 4\frac{2}{5}$.
- Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: $2\frac{5}{7} = \frac{2\times 7 + 5}{7} = \frac{19}{7};\;4\frac{3}{11} = \frac{4\times 11 + 3}{11} = \frac{47}{11}$.
c.
- Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: $\frac{-14}{3} = -(4 + \frac{2}{3}) = -4\frac{2}{3};\;\frac{-23}{6} = -(3 + \frac{5}{6}) = -3\frac{5}{6}$.
- Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: $-2\frac{5}{7} = -(\frac{2\times 7 + 5}{7}) = -\frac{19}{7};\;-4\frac{3}{11} = -\frac{47}{17}$.
2. a.
Hãy viết các phân số sau thành các phân số có mẫu là lũy thừa của 10 (theo mẫu):
Mẫu: (sgk trang 41)
$\frac{7}{10};\;\frac{-123}{1000};\;\frac{79}{1000}$.
Điền các chữ số thích hợp vào chỗ trống:
$\frac{7}{10} = 0,...;\;\frac{137}{100} = 1,.. ;\;\frac{2579}{1000} = ...,579;\;\frac{-123}{100} = -1,...;\;\frac{-2013}{1000} = -2,...$.
Nhận xét về số chữ số đứng sau dấu phẩy và số chữ số 0 ở mẫu trong mỗi trường hợp trên.
b. Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 41)
c. Làm các bài tập sau theo mẫu
Mẫu: sgk trang 42
- Viết các số sau đâu dưới dạng số thập phân: $\frac{23}{100};\;\frac{-17}{1000};\;\frac{257}{100000}$.
- Viết các số thập phân sau dưới dạng các phân số thập phân: 1,25; 0,006; -2,014.
Trả lời:
a. $\frac{7}{10} = \frac{7}{10^1};\;\frac{-123}{1000} = \frac{-123}{10^3};\;\frac{79}{1000} = \frac{79}{10^3}$.
c.
- Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
$\frac{23}{100} = 0,23;\;\frac{-17}{1000} = -0,017;\;\frac{257}{100000} = 0,00257$.
- Viết các số thập phân dưới dạng phân số:
$1,25 = \frac{125}{100}; 0,006 = \frac{6}{1000}; -2,014 = \frac{-2014}{1000}.$
3. a. Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số có mẫu số là 100: $\frac{1}{4};\;\frac{-3}{20};\;\frac{7}{25};\;\frac{-19}{50}$.
b. Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 42)
c. Viết các phân số thập phân 5,7 và 0,14 dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu % theo mẫu:
Mẫu: sgk trang 42.
Viết các số phần trăm dưới dạng số thập phân: 3%; 51%; 216%.
Trả lời:
a.
$\frac{1}{4} = \frac{25}{100};\;\frac{-3}{20} = \frac{-15}{100};\;\frac{7}{25} = \frac{28}{100};\;\frac{-19}{50} = \frac{-38}{100}$.
c.
- $5,7 = \frac{57}{10} = \frac{570}{100} = 570\%$;
- $0,14 = \frac{14}{100} = 14\%$
- $3\% = \frac{3}{100} = 0.03$;
- $51\% = \frac{51}{100} = 0,51$;
- $216\% = \frac{216}{100} = 2,16$.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận