Đề số 2: Đề kiểm tra toán 8 Kết nối bài 30 Kết quả có thể và kết quả thuận lợi

ĐỀ 2

Câu 1: Gieo hai con xúc xắc. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau 3 chấm”.

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 5.      
  • D. 6.  

Câu 2: Gieo hai con xúc xắc. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5”.

  • A. 7.
  • B. 11.
  • C. 6.
  • D. 15.

Câu 3: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Những kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 4” là

  • A. 1, 2.
  • B. 1, 3, 5.
  • C. 1, 2, 4.
  • D. 3, 5.

Câu 4: Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Những kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho 9” là

  • A. 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99.
  • B. 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99.
  • C. 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81.
  • D. 18, 27, 36, 72, 81, 90, 99.

Câu 5: Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 51, 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ để rút ra là số bé hơn 10”. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố trên?

  • A. 10.
  • B. 9.
  • C. 11.
  • D. 12.

Câu 6: Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tìm số phần tử của tập hợp D gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra của biến cố sau “Số tự nhiên được viết ra là bình phương của một số tự nhiên”

  • A. Có bốn kết quả thuận lợi cho biến cố là 25, 36, 49, 64.
  • B. Có năm kết quả thuận lợi cho biến cố là 16, 25, 36, 49, 64.
  • C. Có sáu kết quả thuận lợi cho biến cố là 16, 25, 36, 49, 64, 81.
  • D. Có hai kết quả thuận lợi cho biến cố là 16, 25.

Câu 7: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố”. Nêu những kết quả có thể cho biến cố đó.

  • A. A = {1; 2; 3; 4; 5}.
  • B. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
  • C. A = {1; 3; 5}.
  • D. A = {2; 4; 6}.

Câu 8: Tổ I của lớp 7D có 5 học sinh nữ là: Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân và 5 học sinh nam là: Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt. Chọn ra ngẫu nhiên một học sinh trong Tổ I của lớp 7D. Tìm số phần tử của tập hợp E gồm các kết quả có thể xảy ra đối với học sinh được chọn ra của biến cố sau “Học sinh được chọn ra là học sinh nữ”.

  • A. Tập hợp G gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là:
  • G = {Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt}.
  • B. Tập hợp H gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là
  • H = {Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân, Bình}.
  • C. Tập hợp F gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là
  • F = {Hoa, Ngân, Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt}.
  • D. Tập hợp E gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là
  • E = {Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân, Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt}.

Câu 9: Trong trò chơi đoán tên các tỉnh thành của Việt Nam, chị Phương ghi tên tất cả 63 tỉnh thành của Việt Nam (năm 2022) vào 63 phiếu, tên mỗi tỉnh thành được ghi vào đúng 1 phiếu và bỏ tất cả các phiếu đó vào hộp kín. Bạn Hoa chọn ngẫu nhiên 1 phiếu. Số kết quả thuận lợi cho biến có “Tên của tỉnh thành ghi trên phiếu mà bạn Hoa chọn ra được bắt đầu bởi chữ Hà” là

  • A. 4.
  • B. 3.
  • C. 2.   
  • D. 1.

Câu 10: Xếp 4 viên bi xanh và 5 bi trắng có các kích thước khác nhau thành một hàng ngang một cách ngẫu nhiên. Hãy tính số các kết quả thuận lợi cho biến cố “Bốn viên bị xanh được xếp liền nhau”.

  • A. 17 280
  • B. 15 500
  • C. 720
  • D. 24


ĐÁP ÁN

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

B

C

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

B

D

A

A


Bình luận

Giải bài tập những môn khác