Dạng bài tập Năng lượng hóa học
Dạng 2: Năng lượng hóa học
Bài tập 1: Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phương trình nhiệt hóa học được biểu diễn như thế nào?
Bài tập 2: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
SO2(g) + O2(g) → SO3(l)
biết nhiệt tạo tạo thành của SO2(g) là –296,8 kJ/mol, của SO3(l) là – 441,0 kJ/mol.
Bài tập 3: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
4FeS(s) + 7O2(g) → 2Fe2O3(s) + 4SO2(g)
biết nhiệt tạo thành của các chất FeS (s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –100,0 kJ/mol, –825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol.
Bài tập 1:
Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phản ứng trên có biến thiên enthalpy = +9,0 kJ và biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học như sau:
Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l)
= +9,0 kJ
Bài tập 2:
Phương trình hóa học: SO2(g) + O2(g) → SO3(l).
= – 441,0 – (–296,8 + 0×) = –144,2 (kJ).
Bài tập 3:
Tổng nhiệt tạo thành các chất ban đầu là:
= (–100,0)×4 + 0×7 = –400,0 (kJ).
Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:
= (–825,5)×2 + (–296,8)×4 = –2838,2 (kJ).
Vậy, biến thiên enthalpy của phản ứng:
= –2838,2 – (–400,0) = –2438,2 (kJ).
Bình luận